Giáo Dục

Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

Bạn đang xem: Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Hóa học 8 bài 11: Bài tập Lập công thức hóa học và quy tắc tính hóa trị của các nguyên tố. Trong các bài học trước, các em đã biết cách lập công thức hóa học của hợp chất, quy tắc tính hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất hóa học.

Bài viết nhằm mục đích ôn tập kiến ​​thức về cách lập công thức hóa học và vận dụng quy tắc hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất để học sinh hiểu rõ hơn về nội dung này.

I. Kiến thức cần nhớ về cách lập công thức hóa học, quy tắc hóa trị

1. Các chất được biểu thị bằng công thức hóa học

• Đơn chất:

– A (kim loại và một số phi kim như: S, C,…)

– MỘTx (hầu hết là các nguyên tố phi kim, x = 2)

• Hợp chất: AxDI DỜIyMỘTxDI DỜIyz

• Mỗi công thức hóa học chỉ cho 1 phân tử chất (trừ nguyên tố A).

2. Hóa trị

• Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.

Với hợp chất:

Trong đó: A, B là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử

a là hóa trị của A; b là hóa trị của B

Luôn đúng, quy tắc hóa trị: xa = yb

hayhochoi

a) Tính hóa trị chưa biết

* Ví dụ: h2S; Fe2(VÌ THẾ)4)3

– Với HỌ2S ta gọi b là hóa trị của S .

Từ công thức hóa học H2S theo quy tắc hóa trị ta có:

2.I = 1.b suy ra

– Với Fe2(VÌ THẾ)4)3 Ta gọi a là hóa trị của Fe.

Từ công thức hóa học Fe2(VÌ THẾ)4)3 Theo quy tắc hóa trị ta có:

2.a = 3.II suy ra

b) Cách lập công thức hóa học

– Từ định luật hóa trị của các hợp chất Chúng ta có:

* Ví dụ: công thức hóa học

. Công thức hóa học là CuO.

. Công thức hóa học là Fe(NO3)3.

. Công thức hóa học là Al2(VÌ THẾ)4)3.

* Ghi chú:

– Khi a = b ⇒ x = 1; y = 1.

– Khi a ≠ b ⇒ x = b; y = a.

⇒ a, b, x, y là các số nguyên đơn giản nhất.

II. Bài tập vận dụng quy tắc hóa trị, lập công thức hóa học

* Bài 1 trang 41 SGK Hóa học 8: Tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2PCl5SiO2Fe(KHÔNG3)3.

Biết các nhóm (OH), (NO .)3), Cl đều là hóa trị I.

* Câu trả lời:

Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Chúng ta có:

– Cu(OH)2: 1.a = I.2 ⇒ a = II.

Vậy Cu có hóa trị II.

– PCl5: 1.a = I.5 ⇒ a = V .

Vậy P có hóa trị V.

– SiO2: 1.a = II.2 ⇒ a = IV.

Vậy Si có hóa trị IV.

– Fe(KHÔNG .)3)3: 1.a = I.3 ⇒ a = III.

Vậy Fe có hóa trị III.

* Bài 2 trang 41 SGK Hóa học 8: Cho công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là một số nguyên tố): XO, YH3.

Chọn công thức hóa học đúng của hợp chất X với Y trong các công thức sau:

A.XY3. B.X3YC X2Y3. DEXY.

* Câu trả lời:

• Chọn câu trả lời: D. X3Y2.

– Gọi là hóa trị của X trong công thức .

Theo quy tắc hóa trị ta có: a.1 = II.1 ⇒ a = II

⇒X có hóa trị II

– Gọi b là hóa trị của Y trong công thức .

Theo quy tắc hóa trị ta có: b.1 = I.3 b = 3

⇒Y có hóa trị III

Hợp chất X(II) và Y(III) có công thức chung là

Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = III.y suy ra:

⇒ Công thức là X3Y2.

* Bài 3 trang 41 SGK Hóa học 8: Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học Fe2Ô3 chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức của hợp chất mà phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:

A. FeSO4. B. Fe2VÌ THẾ4. C. Fe2(VÌ THẾ)4)2. D. Fe2(VÌ THẾ)4)3. E.Fe3(VÌ THẾ)4)2.

* Câu trả lời:

• Chọn câu trả lời: D. Fe2(VÌ THẾ)4)3.

– Gọi hóa trị của Fe trong công thức Chúng ta có:

Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III

– Dạng tổng quát của Fe(III) và SO . nhóm4 hóa trị (II) là

Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y suy ra

⇒ Công thức hóa học là Fe2(VÌ THẾ)4)3.

* Bài 4 trang 41 SGK Hóa học 8: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất mà nguyên tố gồm kali K(I), bari Ba(II), nhôm Al(III) lần lượt liên kết với:

a) Cl. b) Nhóm (SO4).

* Câu trả lời:

a) Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl(I) là

Theo quy tắc hóa trị ta có:

– Vậy CO của KYxCly là KCl

– Phân tử khối của KCl là: 39 + 35,5 = 74,5 (đvC).

* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl(I)

Theo quy tắc hóa trị ta có:

– Vậy, Ba là COHxCly là BaCl2

– Khối phân tử BaCl2 là: 137 + 35.5.2 = 208 (đvC).

* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl(I)

Theo quy tắc hóa trị ta có:

– Vậy công thức toán học của AlxCly là AlCl3

– Khối phân tử AlCl3 là: 27 + 35.5,3 = 133,5 (đvC).

b) Viết công thức hóa học chung của K(I) và SO4(II) là

Theo quy tắc hóa trị ta có:

– Vậy CO của KYx(VÌ THẾ)4)y là K2VÌ THẾ4

– khối lượng phân tử K2VÌ THẾ4 là: 39,2 + 32 + 16,4 = 174 (đvC).

* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và SO4(II) là

Theo quy tắc hóa trị ta có:

– Vậy, Ba là COHx(VÌ THẾ)4)y là BaSO4

– Phân tử khối BaSO4 là: 137 + 32 + 16,4 = 233 (đơn vị C).

* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và SO4(II) là

Theo quy tắc hóa trị ta có:

– Vậy công thức toán học của Alx(VÌ THẾ)4)y là Al2(VÌ THẾ)4)3

– Khối lượng phân tử Al2(VÌ THẾ)4)3 là: 27,2 + (32 + 16,4).3 = 342 (đvC).

Hi vọng với bài viết luyện tập cách lập công thức hóa học và quy tắc tính hóa trị của các nguyên tố trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về khối kiến ​​thức này. Mọi góp ý và thắc mắc xin để lại bình luận bên dưới bài viết, ĐH KD & CN Hà Nội Xin ghi nhận và chúc bạn học tốt.

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

Xem thêm Hóa 8 bài 11

Hóa học 8 bài 11: Bài tập Lập công thức hóa học và quy tắc tính hóa trị của các nguyên tố. Trong các bài học trước, các em đã biết cách lập công thức hóa học của hợp chất, quy tắc tính hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất hóa học. Bài viết nhằm mục đích ôn tập kiến ​​thức về cách lập công thức hóa học và vận dụng quy tắc hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất để học sinh hiểu rõ hơn về nội dung này. I. Kiến thức cần nhớ về cách lập công thức hóa học, quy tắc hóa trị 1. Chất được biểu thị bằng công thức hóa học • Nguyên tố: – A (kim loại và một ít á kim như: S, C,…) – Ax (chủ yếu là phi kim) nguyên tố kim loại, x = 2) • Hợp chất: AxBy, AxByCz,… • Mỗi công thức hóa học chỉ có 1 phân tử chất (trừ nguyên tố A). 2. Hóa trị • Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. Với hợp chất: Trong đó: A, B là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử a là hóa trị của A; b là hóa trị của B Luôn có, quy tắc hóa trị: xa = yb a) Tính hóa trị chưa biết * Ví dụ: H2S; Fe2(SO4)3 – Với H2S ta gọi b là hóa trị của S. Từ công thức hóa học H2S theo quy tắc hóa trị ta có: 2.I = 1.b suy ra – Với Fe2(SO4)3 ta gọi a là hóa trị của Fe. Từ công thức hóa học Fe2(SO4)3 theo quy tắc hóa trị ta có: 2.a = 3.II suy ra b) Cách lập công thức hóa học – Từ quy tắc hóa trị của hợp chất ta có: * Ví dụ thí nghiệm: lập công thức hóa học • . Công thức hóa học là CuO. . Công thức hóa học là Fe(NO3)3. . Công thức hóa học là Al2(SO4)3. * Chú ý: – Khi a = b ⇒ x = 1; y = 1. – Khi a ≠ b ⇒ x = b; y = a. ⇒ a, b, x, y là các số nguyên đơn giản nhất. II. Bài tập vận dụng quy tắc hóa trị, lập công thức hóa học * Bài 1 trang 41 SGK Hóa 8: Tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu : Cu(OH) )2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều có hóa trị I. * Cách giải: Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có: – Cu(OH)2: 1.a = I.2 ⇒ a = II. Vậy Cu có hóa trị II. – PCl5: 1.a = I.5 ⇒ a = V. Vậy P có hóa trị V. – SiO2: 1.a = II.2 ⇒ a = IV. Vậy Si có hóa trị IV. – Fe(NO3)3: 1.a = I.3 ⇒ a = III. Vậy Fe có hóa trị III. * Bài 2 trang 41 SGK Hóa học 8: Cho công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là các nguyên tố nào đó): XO, YH3. Chọn công thức hóa học đúng của hợp chất X với Y trong các chất sau: A. XY3. B.X3Y. C.X2Y3. DEXY. * Lời giải: • Chọn đáp án: D. X3Y2. – Gọi là hóa trị của X trong công thức. Theo quy tắc hóa trị ta có: a.1 = II.1 ⇒ a = II ⇒ X có hóa trị II – Gọi b là hóa trị của Y trong công thức. Theo quy tắc hóa trị ta có: b.1 = I.3 ⇒ b = 3 ⇒ Y có hóa trị III – Hợp chất X(II) và Y(III) có công thức chung là Theo quy tắc hóa trị ta có: II .x = III.y suy ra: ⇒ Công thức là X3Y2. * Bài 3 trang 41 SGK Hóa học 8: Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất mà phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau : A. FeSO4. B. Fe2SO4. C. Fe2(SO4)2. D. Fe2(SO4)3. E. Fe3(SO4)2. * Hướng dẫn giải: • Chọn đáp án: D. Fe2(SO4)3. – Gọi là hóa trị của Fe trong công thức, ta có: Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III – Công thức chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị ( II) là Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y suy ra ⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3. * Bài 4 trang 41 sgk Hóa học 8: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất mà các nguyên tố gồm kali K(I), bari Ba(II), nhôm Al(III) có liên kết với: a) Cl. b) Nhóm (SO4). * Cách giải: a) Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl(I) Theo quy tắc hóa trị ta có: – Vậy công thức hóa học của KxCly là KCl – Phân tử khối của KCl là: 39 + 35,5 = 74,5 (đvC). * Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl(I) Theo quy tắc hóa trị ta có: – Vậy công thức hóa học của BaxCly là BaCl2 – Phân tử khối của BaCl2 là: 137 + 35.5.2 = 208 (đvC) ) . * Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl(I) Theo quy tắc hóa trị ta có: – Vậy công thức của AlxCly là AlCl3 – Phân tử khối của AlCl3 là: 27 + 35.5.3 = 133.5 (đvC) . b) Gọi công thức hóa học chung của K(I) và SO4(II) Theo quy tắc hóa trị ta có: – Vậy công thức hóa học của Kx(SO4)y là K2SO4 – Phân tử khối của K2SO4 là: 39,2 + 32 + 16,4 = 174 (đơn vị). * Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và SO4(II) là Theo quy tắc hóa trị ta có: – Vậy công thức hóa học của Bax(SO4)y là BaSO4 – Phân tử khối của BaSO4 là: 137 + 32 + 16,4 = 233 (nhà phát triển). * Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và SO4(II) Theo quy tắc hóa trị ta có: – Vậy công thức hóa học của Alx(SO4)y là Al2(SO4)3 – Phân tử khối Al2(SO4)3 là: 27,2 + (32 + 16,4).3 = 342 (đvC). Hi vọng với bài viết luyện tập cách lập công thức hóa học và quy tắc tính hóa trị của các nguyên tố trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về khối kiến ​​thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn để lại bình luận bên dưới bài viết, ĐH KD & CN Hà Nội xin ghi nhận và chúc các bạn học tốt. Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội Giáo Dục Bản quyền bài viết thuộc về THPT Thành Phố Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsHóa học 8

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Video Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

Hình Ảnh Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Tin tức Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Review Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Tham khảo Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Mới nhất Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Hướng dẫn Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

Tổng Hợp Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

Wiki về Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố

Bạn thấy bài viết Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Hóa 8 bài 11: Bài tập luyện tập Lập công thức hóa học và Quy tắc tính hóa trị của nguyên tố bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Hóa #bài #Bài #tập #luyện #tập #Lập #công #thức #hóa #học #và #Quy #tắc #tính #hóa #trị #của #nguyên #tố

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button