Hóa học 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng, tính chất hóa học của Natri hiđroxit NaOH, Canxi hiđroxit Ca(OH)2. Bài trước các em đã được tìm hiểu về tính chất hóa học của bazơ, trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số bazơ quan trọng đó là Natri hiđroxit NaOH và Canxi hiđroxit Ca(OH)2
Vậy Natri hiđroxit NaOH và Canxi hiđroxit Ca(OH)2 Tính chất hóa học cụ thể là gì? Nó được điều chế như thế nào và có những ứng dụng gì trong thực tế mà đây được gọi là một trong những cơ sở quan trọng, hãy cùng tìm hiểu qua bài hóa 8 bài 9 này nhé.
A. NATRI HIDROXIT – NaOH
– Công thức hóa học: NaOH
Tên: Natri hydroxit
– Phân tử khối: 40
I. Tính chất vật lý của Natri Hydroxit
– Là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước.
– Dung dịch natri hydroxit có đặc tính nhờn làm ăn mòn vải, giấy và da. Vì vậy, khi sử dụng Natri hydroxit NaOH phải hết sức thận trọng.
II. Tính chất hóa học của natri hydroxit
Natri hiđroxit có tất cả các tính chất hóa học của bazơ
1. Sự đổi màu của chất chỉ thị
– Đổi quỳ tím sang xanh.
Chuyển phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
2. Natri hiđroxit phản ứng với oxit axit
– PTPƯ: NaOH + Oxit axit → Muối + Nước
– Khi phản ứng với axit và oxit axit trung bình yếu, tùy theo tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hoặc cả hai.
Ví dụ: 2NaOH + CO2 → Na2khí CO3 + BẠN BÈ2Ô
2NaOH + SO2 → Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2Ô
NaOH + SiO2 → Na2SiO3
là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) nên khi nấu chảy NaOH người ta dùng đồ dùng bằng sắt, niken hoặc bạc mà không dùng thủy tinh để đựng NaOH.
hayhochoi
3. Natri hiđroxit phản ứng với axit – PTPƯ: NaOH + Axit → Muối + NướcVí dụ:NaOH + HCl → NaCl + H
2Ô2NaOH + H2 VÌ THẾ4→ Na2SO4 + H O
2Ô3NaOH + H3 PO4→ Na3 PO4+ 3 GIỜ
2
Ô 4. Natri hiđroxit phản ứng với muối – PTPƯ: NaOH + Muối → Muối mới
+ Bazo
mới Điều kiện để phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối khó tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ khó tan.Ví dụ: 2NaOH + FeSO4→ Na2 VÌ THẾ4+ Fe(OH) 2
↓nâu đỏ 3NaOH + FeCl33 → 3NaCl + Fe(OH)
3↓5. Dung dịch NaOH có khả năng hòa tan: Al, Al2 Ô3
Al(OH) 3Ví dụ:2NaOH + 2Al + 2H2 O → 2NaAlO2+ 3 GIỜ
2↑2NaOH + Al2 Ô3 → 2NaAlO2+ BẠN BÈ
2Ô NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2 CĂN NHÀ
2
Ô
Tương tự, NaOH có thể phản ứng với các kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và các oxit và hydroxit tương ứng của chúng.6. Natri hiđroxit phản ứng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:Si + 2NaOH + H2 O → Na2SiO3+ 2 CĂN NHÀ
2↑ C + NaOHtan chảy→ 2Na + 2Na2CO3 + 3H
2 ↑ 4Ptrắng+ 3NaOH + 3H2O → PHÙ HỢP3↑ + 3NaH2
PO2 Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2Ô 3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3+ 3 GIỜ
2
Ô
III. Chuẩn bị và ứng dụng natri hydroxit
1. Điều chế Natri hiđroxitPhương pháp hóa học:Na2 khí CO3 + Ca(OH)2 → CaCO
3
+ 2NaOH– Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, kim loại kiềm được phản ứng với nước:Na + H2O → NaOH + H
2
↑– Phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn):2NaCl + 2H 2Ô2NaOH + Cl2+H
2
↑
2. Ứng dụng của Natri Hydroxide
Natri hydroxit được sử dụng để sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, dầu thực vật và sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm thuốc nhuộm và thuốc nhuộm.Natri hydroxit cũng được sử dụng để làm khô khí và là thuốc thử rất phổ biến trong phòng thí nghiệm.
B. Canxi hiđroxit – Ca(OH)2
– Công thức hóa học của canxi hiđroxit: Ca(OH)
2
– Phân tử khối: 74
Tên: Canxi hydroxit
– Tên thường gọi: vôi tôiI. Tính chất vật lý của Canxi hiđroxit Dung dịch trong nước gọi là nước vôi trong. Nước vôi trắng là huyền phù của Ca(OH)2 nội địa. Vôi bột là Ca(OH)
2
ở dạng bột.II. Tính chất hóa học của canxi hiđroxit – Ca(OH)
2
có tất cả các tính chất của một cơ sở
1. Canxi hiđroxit phản ứng với chất chỉ thị
– Làm quỳ tím hóa xanh
Chuyển phenolphtalein không màu thành màu đỏ.2. Canxi hiđroxit phản ứng với axit – PTPƯ: Ca(OH)
2 + Axit → Muối + NướcVí dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2+ 2 CĂN NHÀ
2Ô 3Ca(OH)2+ 2 CĂN NHÀ3 PO4→ Ca3(PO .)4 )2+ 6 NHÀ
2
Ô3. Canxi hiđroxit phản ứng với oxit axit – PTPƯ: Ca(OH)
2+ Oxit Axit → Muối + Nước Ca(OH)2 + VẬY2 → CaSO3+ BẠN BÈ
2Ô – Thổi khí CO2vào nước vôi trong làm vẩn đục do tạo thành CaCO . kết tủa
3thổi tiếp thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ BẠN BÈ
2Ô CaCO3 + CO2+ BẠN BÈ2O → Ca(HCO3
)
24. Canxi hiđroxit phản ứng với dung dịch muối – PTPƯ: Ca(OH) 2+ Muối → Muối mới
+ Bazo mớiVí dụ: Ca(OH)2+ Nà2 khí CO3→ CaCO
3↓
+ NaOH
Điều kiện để phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối khó tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ khó tan.
III. Điều chế và ứng dụng canxi hiđroxit1. Điều chế Canxi hiđroxitCaO + H2
O → Ca(OH)
2
2. Ứng dụng của Canxi hiđroxit
– Làm vật liệu xây dựng
– Khử chua đất canh tác, khử độc, khử trùng, diệt nấm
C. Thang pH biểu thị tính axit hoặc tính bazơ của dung dịch
• PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)
• PH < 7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ thì tính axit càng lớn.
• PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng cao thì tính axit càng lớn D. Bài tập Natri hiđroxit và Canxi hiđroxit* Bài 1 trang 7 sgk ngữ văn lớp 9:Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)
2
, NaCl. Trình bày cách nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hóa học nếu có.* Lời giải bài 1 trang 7 SGK toán 9:– Lấy mẫu đối với từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan mẫu thử trong H
2
O và sau đó thử các giải pháp:• Thêm quỳ tím vào mỗi mẫu thử+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh NaOH và Ba(OH)
2
.+ Còn lại là NaCl không có hiện tượng gì.• Cho H2 VÌ THẾ4
vào mẫu NaOH và Ba(OH)2+ Mẫu nào có kết tủa trắng là sản phẩm của Ba(OH)
2, PTPƯ: Ba(OH)2+ BẠN BÈ2 VÌ THẾ4→ BaSO4trắng + 2H
2
ÔCòn lại là NaOH.* Bài 2 trang 7 SGK Hóa học 9: Có các chất sau: Zn, Zn(OH)2NaOH, Fe(OH)3CuSO
4, NaCl, HCl. Điền các chất thích hợp vào sơ đồ phản ứng sau và viết phương trình hóa học.a) … → Fe2 Ô3+ BẠN BÈ
2Ôb) HỌ2 VÌ THẾ4+ … → Na2 VÌ THẾ4+ BẠN BÈ
2Ôc) Gia đình2 VÌ THẾ4 + … → ZnSO4+ BẠN BÈ
2Ôd) NaOH + … → NaCl + H
2Ô đ) … + CO2→ Na2 khí CO3+ BẠN BÈ
2
Ô.* Lời giải bài 2 trang 7 SGK toán 9: a) 2Fe(OH)3→ Fe2 Ô3+ 3 GIỜ
2Ôb) HỌ2 VÌ THẾ4+ 2NaOH → Na2 VÌ THẾ4+ 2 CĂN NHÀ
2Ôc) Gia đình2 VÌ THẾ4 + Zn(OH)2 → ZnSO4+ 2 CĂN NHÀ
2Ôd) NaOH + HCl → NaCl + H
2Ô e) 2NaOH + CO2→ Na2 khí CO3+ BẠN BÈ
2Ô.* Bài 3 trang 7 SGK Sinh 9: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(dktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH. Sản phẩm là muối natri2khí CO
3
.
a) Chất nào đã lấy dư và bao nhiêu (lít hay gam)?
b) Xác định muối thu được sau phản ứng.* Lời giải bài 3 trang 7 SGK toán 9: a) Các bạn cần chú ý trong bài toán tổng quát, khi CO
- 2phản ứng với NaOH ta cần lập tỉ lệ như sau:Nếu k 2 Chỉ tạo Na . muối2khí CO
- 3; Khi k = 2 phản ứng vừa đủ, k > 2 NaOH dưNếu k 1 Chỉ tạo NaHCO . muối3 ; Khi k = 1 phản ứng vừa đủ thì k < 1 CO
- 2dưNếu 1 < k < 2 Tạo cả Na . muối2 khí CO3
và NaHCO3– Trong bài toán này, bài toán cho muối là Na2 khí CO
3 nên NaOH chắc chắn là dư. Các bước tính toán cụ thể như sau:
Theo đề bài ta có:;– Ta có: k=nNaOH /NCO2> 2 nên muối sau phản ứng là Na2khí CO3 ; khí CO
2
phản ứng hoàn toàn, NaOH dư.– Phương trình phản ứng: 2NaOH + CO2→ Na2 khí CO3+ BẠN BÈ
2Ô – Theo PTPU: nNaOH = 2.nCO2 = 2.0,07 = 0,14 (mol) n
NaOH dư
= 0,16 – 0,14 = 0,02 (mol).– Khối lượng chất còn lại sau phản ứng: tôi
NaOH= nM = 0,02.40 = 0,8 (g). b) Theo PPT trên thì: nNa2CO3 = n
CO2= 0,07 (mol) tôi
Na2CO3
= nM = 0,07.106 = 7,42 (g).
* Bài 1 trang 30 SGK Hóa học 9: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa hóa học sau:
* Lời giải bài 1 trang 30 SGK toán 9:Phương trình hóa học của phản ứng: (1) CaCO 3CaO + CO
2↑(2) CaO + H2
O → Ca(OH)2 (3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ BẠN BÈ
2Ô (4) CaO + 2HCl → CaCl2+ BẠN BÈ
2Ô (5) Ca(OH)2 + 2HNO3→ Ca(KHÔNG3 )2+ 2 CĂN NHÀ
2Ô* Bài 2 trang 30 Sinh lớp 9: Có ba lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3Ca(OH)
2
, Cao. Nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
* Lời giải bài 2 trang 30 SGK Ngữ văn lớp 9:
– Mỗi chất rắn lấy một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự– Cho ba chất rắn vào nước:Chất không tan trong nước là CaCO .
3
.+ Chất nào phản ứng với nước nóng đun nóng ống nghiệm là CaOPTH: Cao + H2
O → Ca(OH)2
+ Chất chỉ tan một phần tạo thành chất lỏng màu trắng và có kết tủa Ca(OH) ở đáy.2* Bài 3 trang 30 sgk hóa học 9: Viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch H2 VÌ THẾ
4
tạo nên:
a) Muối natri hiđrosunfat.
b) Muối natri sunfat.* Lời giải bài 3 trang 30 SGK Ngữ văn lớp 9:
a) Muối natri hiđrosunfat: NaHSO4h2 VÌ THẾ4 + NaOH → NaHSO4+ BẠN BÈ
2Ôb) Muối natri sunfat: Na2
VÌ THẾ4h2 VÌ THẾ4+ 2NaOH → Na2 VÌ THẾ4+ 2 CĂN NHÀ
2
Ô * Bài 4 trang 30 SGK Ngữ văn lớp 9: Dung dịch bão hòa CO. khí ga2 trong nước có pH = 4. Giải thích và viết phương trình hóa học của CO
2
với nước.* Lời giải bài 4 trang 30 SGK toán 9: – CO . dung dịch bão hòa2trong nước tạo thành dung dịch axit cacbonic (H2khí CO
3) là một axit yếu, có pH=4. khí CO2+ BẠN BÈ 2Ôh2khí CO
3. Hy vọng với bài viết về một số bazơ quan trọng, tính chất hóa học của Natri hiđroxit NaOH, Canxi hiđroxit Ca(OH)
2
và các bài tập trên sẽ giúp bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để Trường ĐH KD & CN Hà Nội ghi nhận và hỗ trợ các em, chúc các em đạt kết quả cao nhất trong học tập.
Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội Giáo Dục Bản quyền bài viết thuộc về THPT Thành Phố Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsHóa học 9
Thông tin cần xem thêm:
Tóp 10 Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Video Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
Hình Ảnh Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Tin tức Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Review Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Tham khảo Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Mới nhất Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Hướng dẫn Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2
Tổng Hợp Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
Wiki về Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2
Bạn thấy bài viết Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Hóa 9 bài 8: Một số Bazo quan trọng, tính chất hóa học của Natri Hidroxit NaOH, Canxi Hidroxit Ca(OH)2 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Hóa #bài #Một #số #Bazo #quan #trọng #tính #chất #hóa #học #của #Natri #Hidroxit #NaOH #Canxi #Hidroxit #CaOH2