Giáo Dục

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

A. N2O5

B. NH4NO3

C. NO

D. NO

Đáp án: A. N2O5

Giải thích:

Kim loại phản ứng với HNO3 có thể hình thành

NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 ⇒ Chọn A

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

A. Nito

Khái niệm

Nito là thành phần chính của khí quyển, góp phầ trong việc bảo vệ trái đất khỏi sự tác động, phá hủy của bức xạ mặt trời. Nito có công thức hóa học là N2

Cấu trúc phân tử

– Nhóm VA có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np3.

– Nên thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

– Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3

– CTCT: N ≡ N.

– CTPT: N2.

– Oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Tính chất vật lý

– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29).

– Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng (-196oC) và đông đặc ở nhiệt độ rất thấp.

– Không duy trì quá trình cháy và hô hấp.

Tính chất hóa học của N2

Nito có N = 946 KJ / mol do vậy nó khá trơ nếu ở trong điều kiện nhiệt độ thường. Nito hoạt động chủ yếu ở nhiệt độ cao

Nito có số oxi hóa lần lượt là -3, 0, +1, +3, +4, +5. Vì số oxi hóa là không nên có cả tính khử nhưng tính oxi hóa đặc trưng hơn.

– Tính oxi hóa của nito

Cấu tạo của phân tử nito tương đối bền vững giữa ba liên kết và phát sinh tính oxi hóa với các nguyên tố hóa học như sau:

  • Tác dụng với hidro H2

Nito tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao và áp suất cao và có chất xúc tác, kết quả là tạo thành               amoniac

  • Tác dụng với kim loại

Nhiệt độ thường, nito tác dụng với liti tạo thành nitrua. Phương trình phản ứng như sau:

6 Li + N2 → 2 Li3N

Ở nhiệt độ cao, khí nito tác dụng với Mg, tạo thành magie nitrua, phương trình như sau:

3 Mg + N2 → Mg3N2

Tuy nhiên có một số điểm cần chú ý là nitrua rất dễ bị phân hủy tạo NH3. Nito chit thể hiện                    tính oxi hóa với những nguyên tố độ âm điện nhỏ hơn.

– Tính khử của nito

  • Khí nito có tính khử khi kết hợp cùng các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
  • Ở nhiệt độ khoảng 3000 độ C, nito tác dụng với oxi tạo monoxit.
  • Ở điều kiện thường, nito monoxit sẽ tác dụng với oxi có trong không khí tạo thành nito dioxit đặc trưng nâu đỏ
  • Một số oxit khác của nito gồm có N2O, N2O3, N2O5 nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nito

Điều chế

– Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit

NH4NO2 → N2 + 2H2O (t0)

NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O (t0)

– Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sử dụng màng rây phân tử.

Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở cả dạng tự do và dạng hợp chất.

Ở dạng tự do, nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO.3 được gọi là natri Saltpeter.

Ngoài ra, nitơ có trong thành phần của protein, axit ucleic,… và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

Ứng dụng của Nito

Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật,…

– Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric …

– Dùng làm môi chất trơ trong công nghiệp.

Nitơ lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

B. Axit nitric (HNO3)

Khái niệm

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO.3 – được coi là một dung dịch của hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét. Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một axit độc, ăn mòn và dễ cháy.

Tính chất hóa học

Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm đỏ giấy quỳ tím.

– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)+ H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO→ Ca(NO3)+ H2O + CO2

– Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

Kim loại + HNO3 rắn → muối nitrat + NO + H2O (to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 pha loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm.

– Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành nitơ oxit nếu là axit nitric đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO+ 4NO + 2H2O

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

Tác dụng với các hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S kết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa  + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Video về Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Wiki về Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là? -

Câu hỏi: Hợp chất không thể tạo thành khi HNO. giải pháp được đưa ra3 Tác dụng với kim loại là gì?

MỘT NGƯỜI PHỤ NỮ2O5

B. NHỎ4KHÔNG3

C. KHÔNG2

D. KHÔNG

Câu trả lời:

Câu trả lời đúng: A. NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2O5


Giải thích:

Kim loại phản ứng với HNO3 có thể hình thành

KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3 ⇒ Chọn A

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về nitơ và photpho nhé!

A. Nito

1. Cấu trúc phân tử

– Nhóm VA có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np3.

– Nên thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

– Cấu hình electron của N2: 1 giây22 giây22p3.

– CTCT: N ≡ N.

– CTPT: NỮ2.

– Oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

2. Tính chất vật lý:

– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29).

– Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng (-196oC) và đông đặc ở nhiệt độ rất thấp.

– Không duy trì quá trình cháy và hô hấp.

3. Tính chất hóa học

Ở nhiệt độ phòng, nitơ trơ về mặt hóa học vì có liên kết ba bền.

Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.

Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên, quá trình oxy hóa vẫn là chủ yếu.

một. Nitơ là chất oxy hóa

– Phản ứng với kim loại → muối nitrua

+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:

6Li + NỮ2 → 2Li3NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ

+ Ở nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al …

2Al + NỮ2 → 2AlN

3Ca + FEMALE2 → Ca3NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2

– Ảnh hưởng đến CHÚNG2 → Amoniac

NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 + 3 GIỜ2 2NH3 (> 4000C; Fe, p); ΔH = -92kJ

b. Nitơ là chất khử

NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 + O2 ↔ 2NO (Phản ứng xảy ra ở 30000C hoặc tia lửa điện)

2NO + O2 → 2NO2

(khí không màu) (khí đỏ nâu)

4. Điều chế

– Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit

NHỎ BÉ4KHÔNG2 → NỮ2 + 2 NHÀ Ở2O (t0)

NHỎ BÉ4Cl + NaNO2 → NỮ2 + NaCl + 2H2O (t0)

– Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sử dụng màng rây phân tử.

5. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở cả dạng tự do và dạng hợp chất.

Ở dạng tự do, nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO.3 được gọi là natri Saltpeter.

Ngoài ra, nitơ có trong thành phần của protein, axit ucleic,… và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

6. Ứng dụng

Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật,…

– Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric …

– Dùng làm môi chất trơ trong công nghiệp.

Nitơ lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

B. Axit nitric (HNO3)

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO.3 – được coi là một dung dịch của hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét. Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một axit độc, ăn mòn và dễ cháy.

1. Tính chất hóa học

Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm đỏ giấy quỳ tím.

– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O

2HNO3 + Mg (OH)2 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2

– Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

Kim loại + HNO3 rắn → muối nitrat + NO + H2O (to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 pha loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg (rắn) + 2HNO3 pha loãng nguội → Mg (NO3)2 + BẠN BÈ2 (khí ga)

– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm.

– Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành nitơ oxit nếu là axit nitric đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 rắn → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2

P + 5HNO3 rắn → 5NO2 + BẠN BÈ2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2HO2O

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2

Tác dụng với các hợp chất:

3 GIỜ2S + 2HNO3 (> 5%) → 3S kết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 rắn → PbSO4 + 8NO kết tủa2 + 4 GIỜ2O

Ag3PO4 tan trong HNO3HgS không có tác dụng với HNO3.

Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Hợp chất không thể tạo thành khi HNO. giải pháp được đưa ra3 Tác dụng với kim loại là gì?

MỘT NGƯỜI PHỤ NỮ2O5

B. NHỎ4KHÔNG3

C. KHÔNG2

D. KHÔNG

Câu trả lời:

Câu trả lời đúng: A. NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2O5


Giải thích:

Kim loại phản ứng với HNO3 có thể hình thành

KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3 ⇒ Chọn A

Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về nitơ và photpho nhé!

A. Nito

1. Cấu trúc phân tử

– Nhóm VA có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np3.

– Nên thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

– Cấu hình electron của N2: 1 giây22 giây22p3.

– CTCT: N ≡ N.

– CTPT: NỮ2.

– Oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

2. Tính chất vật lý:

– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29).

– Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng (-196oC) và đông đặc ở nhiệt độ rất thấp.

– Không duy trì quá trình cháy và hô hấp.

3. Tính chất hóa học

Ở nhiệt độ phòng, nitơ trơ về mặt hóa học vì có liên kết ba bền.

Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.

Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên, quá trình oxy hóa vẫn là chủ yếu.

một. Nitơ là chất oxy hóa

– Phản ứng với kim loại → muối nitrua

+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:

6Li + NỮ2 → 2Li3NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ

+ Ở nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al …

2Al + NỮ2 → 2AlN

3Ca + FEMALE2 → Ca3NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2

– Ảnh hưởng đến CHÚNG2 → Amoniac

NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 + 3 GIỜ2 2NH3 (> 4000C; Fe, p); ΔH = -92kJ

b. Nitơ là chất khử

NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 + O2 ↔ 2NO (Phản ứng xảy ra ở 30000C hoặc tia lửa điện)

2NO + O2 → 2NO2

(khí không màu) (khí đỏ nâu)

4. Điều chế

– Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit

NHỎ BÉ4KHÔNG2 → NỮ2 + 2 NHÀ Ở2O (t0)

NHỎ BÉ4Cl + NaNO2 → NỮ2 + NaCl + 2H2O (t0)

– Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sử dụng màng rây phân tử.

5. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở cả dạng tự do và dạng hợp chất.

Ở dạng tự do, nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO.3 được gọi là natri Saltpeter.

Ngoài ra, nitơ có trong thành phần của protein, axit ucleic,… và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

6. Ứng dụng

Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật,…

– Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric …

– Dùng làm môi chất trơ trong công nghiệp.

Nitơ lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

B. Axit nitric (HNO3)

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO.3 – được coi là một dung dịch của hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét. Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một axit độc, ăn mòn và dễ cháy.

1. Tính chất hóa học

Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm đỏ giấy quỳ tím.

– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O

2HNO3 + Mg (OH)2 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2

– Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

Kim loại + HNO3 rắn → muối nitrat + NO + H2O (to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 pha loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg (rắn) + 2HNO3 pha loãng nguội → Mg (NO3)2 + BẠN BÈ2 (khí ga)

– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm.

– Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành nitơ oxit nếu là axit nitric đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 rắn → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2

P + 5HNO3 rắn → 5NO2 + BẠN BÈ2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2HO2O

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2

Tác dụng với các hợp chất:

3 GIỜ2S + 2HNO3 (> 5%) → 3S kết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 rắn → PbSO4 + 8NO kết tủa2 + 4 GIỜ2O

Ag3PO4 tan trong HNO3HgS không có tác dụng với HNO3.

Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Bạn thấy bài viết Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Hợp #chất #không #thể #tạo #khi #cho #dung #dịch #HNO3 #tác #dụng #với #kim #loại #là

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button