Câu hỏi: Jump on the bandwagon là gì?
Câu trả lời:
Từ bandwagon có từ thế kỷ 19. Đây là những toa tàu với các ban nhạc mà các chính trị gia sử dụng để quảng bá bản thân vào thời điểm đó. Jump on the bandwagon là thành ngữ dùng để nói về hành động chạy theo một trào lưu phổ biến hoặc được nhiều người yêu thích.
Ví dụ:
Sau khi một số báo giá hứa cắt giảm thuế, những người khác đã nhảy vào cuộc.
(Sau khi một số chính trị gia hứa cắt giảm thuế, những ứng cử viên còn lại cũng làm như vậy).
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về cấu trúc với Jump nhé!
1. JUMP CÓ NGHĨA LÀ GÌ?
một. Là một danh từ, Jump có nghĩa là nhảy
Ví dụ:
+ Nhảy xa
Môn thể thao nhảy xa
+ nhảy cao
môn thể thao nhảy cao
+ nhảy sào
môn thể thao nhảy sào
+ chạy nhảy
nhảy nhưng chạy để lấy đà
+ đứng nhảy
nhảy mà không chạy để lấy đà
b. Là một danh từ, Jump có nghĩa là giật mình
Ví dụ:
+ Jack muốn trêu chọc Anna nên đã đi sau cô ấy và cho cô ấy nhảy.
Jack muốn trêu Anna nên đã đi sau lưng cô và khiến cô giật mình.
c. Là một động từ, Jump có nghĩa là nhảy lên
Ví dụ:
+ nhảy lên cầu thang
nhảy lên cầu thang
+ Trẻ chơi nhảy dây ngoài sân
Trẻ em chơi nhảy dây trong sân
d. Là một động từ, Jump có nghĩa là giật mình.
Ví dụ:
+ Những đứa trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật bắn mình vì tiếng sấm quá lớn.
Những đứa trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật bắn mình vì tiếng sấm quá lớn.
e. Là một động từ, Jump có nghĩa là nhảy hoặc nhảy (thường là giá hoặc nhiệt độ).
Ví dụ:
+ Giá nhảy vọt sau bão do hàng hóa khan hiếm.
Giá tăng vọt sau bão vì hàng hóa khan hiếm.
f. Là một động từ, Jump có nghĩa là nắm lấy, tóm lấy hoặc vội vàng đi đến kết luận
Ví dụ:
+ chớp lấy cơ hội
nắm lấy cơ hội
+ để nhảy vào một đề nghị
vội vàng chấp nhận một lời đề nghị
+ để chuyển đến (đến) một kết luận
vội vàng đi đến kết luận
2. CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG JUMP
Jump vừa là động từ vừa là danh từ nên nó có thể được dùng làm động từ chính trong câu hoặc làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Tùy theo cách sử dụng, khi kết hợp Jump với các giới từ hoặc danh từ khác, chúng ta sẽ được các cụm danh từ hoặc cụm động từ với các ý nghĩa khác nhau.
Dùng để thể hiện hành động đón nhận điều gì đó một cách háo hức hoặc nhanh chóng đón nhận những cơ hội mới.
một. Cấu trúc: JUMP AT SOMETHING
Ví dụ:
+ Nhiều bạn trẻ chớp lấy cơ hội đi làm việc ở nước ngoài vì họ coi đó là cách kiếm được nhiều tiền hơn những gì họ có thể kiếm được ở quê nhà.
Nhiều người trẻ nắm bắt cơ hội làm việc ở nước ngoài vì họ xem đó là cách kiếm được nhiều tiền hơn những gì họ có thể kiếm được ở quê nhà.
Được sử dụng để thể hiện hành động nhảy đến kết luận hoặc quyết định điều gì đó mà không suy nghĩ kỹ lưỡng.
b. Cấu trúc: JUMP INTO SOMETHING
Ví dụ:
+ Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư số tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của mình.
Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư một số tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của họ.
Dùng để chỉ trích ai đó ngay khi họ làm sai điều gì đó hoặc nói điều gì đó mà bạn không đồng ý
c. Cấu trúc: JUMP ON SOMEBODY
Ví dụ:
+ Cha của Jack sẽ nhảy vào những đứa con của mình ngay lập tức nếu chúng không nghe lời.
Cha của Jack sẽ chỉ trích các con của mình ngay lập tức nếu chúng không vâng lời.
3. CÁC VÍ DỤ VÀ CHỨNG TỪ TIẾNG ANH – VIỆT NAM VỚI JUMP
Ví dụ:
+ Con ếch nhảy từ hòn đá này sang hòn đá khác.
Con ếch nhảy từ hòn đá này sang hòn đá khác.
+ Lúc 6 giờ sáng nay, thân nhiệt của Jack tăng đột biến nên mẹ cậu đã đưa cậu đến bệnh viện.
6h sáng nay, nhiệt độ cơ thể của Jack tăng đột biến nên mẹ cậu bé đã đưa cậu đến bệnh viện.
+ Sau khi lấy trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm đã nhảy qua hàng rào tẩu thoát.
Sau khi lấy trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm đã nhảy qua hàng rào tẩu thoát.
– Nhảy vì niềm vui: nhảy vì niềm vui
Ví dụ: Các kết quả xét nghiệm máu cho đến nay cho thấy mẹ tôi không bị ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để vui mừng vì mẹ phải làm thêm các xét nghiệm.
Kết quả xét nghiệm máu cho thấy mẹ tôi không bị ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để mừng vì mẹ còn phải làm thêm nhiều xét nghiệm nữa.
– Nhảy khỏi trang: xuất chúng, cực kỳ thông minh hoặc tài năng
Ví dụ: Đó là một quảng cáo trên báo bắt mắt. Nó thực sự đã nhảy ra khỏi trang!
Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.
– Nhảy súng: làm việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường dùng trong thi đấu thể thao khi người chơi bắt đầu trò chơi trước khi có tín hiệu)
Ví dụ: Tất cả chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vì Jane đã nhảy súng.
Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua mà Jane đã bắt đầu trước khi tín hiệu được đưa ra.
– Tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của bạn về một vấn đề đang trở nên phổ biến để bạn có thể hưởng lợi từ nó.
Ví dụ: Sau khi một số loại thuế giành được chiến thắng trong cuộc bầu cử bằng cách hứa cắt giảm, hầu hết các loại thuế khác đã nhảy vào cuộc bầu cử.
Sau khi một số chính trị gia thắng cử bằng cách hứa hẹn cắt giảm thuế, hầu hết những người khác đã làm theo.
– Nhảy qua vòng: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó
Ví dụ: Những ngày này, công ty đang cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
Công ty đang gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian này khi cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
– Nhảy tàu: bỏ việc, từ chức, nhất là khi có khó khăn với công việc đó hoặc chuyển sang công việc khác
Ví dụ: Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ta $ 1000 để nhảy tàu.
Một công ty quảng cáo khác đã đề nghị cho anh ta 1.000 đô la để nghỉ việc.
– Jump the shark: mô tả một hiện tượng đã từng rất nổi tiếng, nhưng sau đó rơi vào tình trạng sa sút về chất lượng và danh tiếng.
– Nhảy vào cái bóng của chính mình: quá sợ hãi
Ví dụ: Bạn sẽ nhảy vào cái bóng của chính mình sau khi xem phim.
Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim đó.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 12, Tiếng Anh 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Jump on the bandwagon là gì?
Video về Jump on the bandwagon là gì?
Wiki về Jump on the bandwagon là gì?
Jump on the bandwagon là gì?
Jump on the bandwagon là gì? -
Câu hỏi: Jump on the bandwagon là gì?
Câu trả lời:
Từ bandwagon có từ thế kỷ 19. Đây là những toa tàu với các ban nhạc mà các chính trị gia sử dụng để quảng bá bản thân vào thời điểm đó. Jump on the bandwagon là thành ngữ dùng để nói về hành động chạy theo một trào lưu phổ biến hoặc được nhiều người yêu thích.
Ví dụ:
Sau khi một số báo giá hứa cắt giảm thuế, những người khác đã nhảy vào cuộc.
(Sau khi một số chính trị gia hứa cắt giảm thuế, những ứng cử viên còn lại cũng làm như vậy).
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về cấu trúc với Jump nhé!
1. JUMP CÓ NGHĨA LÀ GÌ?
một. Là một danh từ, Jump có nghĩa là nhảy
Ví dụ:
+ Nhảy xa
Môn thể thao nhảy xa
+ nhảy cao
môn thể thao nhảy cao
+ nhảy sào
môn thể thao nhảy sào
+ chạy nhảy
nhảy nhưng chạy để lấy đà
+ đứng nhảy
nhảy mà không chạy để lấy đà
b. Là một danh từ, Jump có nghĩa là giật mình
Ví dụ:
+ Jack muốn trêu chọc Anna nên đã đi sau cô ấy và cho cô ấy nhảy.
Jack muốn trêu Anna nên đã đi sau lưng cô và khiến cô giật mình.
c. Là một động từ, Jump có nghĩa là nhảy lên
Ví dụ:
+ nhảy lên cầu thang
nhảy lên cầu thang
+ Trẻ chơi nhảy dây ngoài sân
Trẻ em chơi nhảy dây trong sân
d. Là một động từ, Jump có nghĩa là giật mình.
Ví dụ:
+ Những đứa trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật bắn mình vì tiếng sấm quá lớn.
Những đứa trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật bắn mình vì tiếng sấm quá lớn.
e. Là một động từ, Jump có nghĩa là nhảy hoặc nhảy (thường là giá hoặc nhiệt độ).
Ví dụ:
+ Giá nhảy vọt sau bão do hàng hóa khan hiếm.
Giá tăng vọt sau bão vì hàng hóa khan hiếm.
f. Là một động từ, Jump có nghĩa là nắm lấy, tóm lấy hoặc vội vàng đi đến kết luận
Ví dụ:
+ chớp lấy cơ hội
nắm lấy cơ hội
+ để nhảy vào một đề nghị
vội vàng chấp nhận một lời đề nghị
+ để chuyển đến (đến) một kết luận
vội vàng đi đến kết luận
2. CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG JUMP
Jump vừa là động từ vừa là danh từ nên nó có thể được dùng làm động từ chính trong câu hoặc làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Tùy theo cách sử dụng, khi kết hợp Jump với các giới từ hoặc danh từ khác, chúng ta sẽ được các cụm danh từ hoặc cụm động từ với các ý nghĩa khác nhau.
Dùng để thể hiện hành động đón nhận điều gì đó một cách háo hức hoặc nhanh chóng đón nhận những cơ hội mới.
một. Cấu trúc: JUMP AT SOMETHING
Ví dụ:
+ Nhiều bạn trẻ chớp lấy cơ hội đi làm việc ở nước ngoài vì họ coi đó là cách kiếm được nhiều tiền hơn những gì họ có thể kiếm được ở quê nhà.
Nhiều người trẻ nắm bắt cơ hội làm việc ở nước ngoài vì họ xem đó là cách kiếm được nhiều tiền hơn những gì họ có thể kiếm được ở quê nhà.
Được sử dụng để thể hiện hành động nhảy đến kết luận hoặc quyết định điều gì đó mà không suy nghĩ kỹ lưỡng.
b. Cấu trúc: JUMP INTO SOMETHING
Ví dụ:
+ Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư số tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của mình.
Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư một số tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của họ.
Dùng để chỉ trích ai đó ngay khi họ làm sai điều gì đó hoặc nói điều gì đó mà bạn không đồng ý
c. Cấu trúc: JUMP ON SOMEBODY
Ví dụ:
+ Cha của Jack sẽ nhảy vào những đứa con của mình ngay lập tức nếu chúng không nghe lời.
Cha của Jack sẽ chỉ trích các con của mình ngay lập tức nếu chúng không vâng lời.
3. CÁC VÍ DỤ VÀ CHỨNG TỪ TIẾNG ANH - VIỆT NAM VỚI JUMP
Ví dụ:
+ Con ếch nhảy từ hòn đá này sang hòn đá khác.
Con ếch nhảy từ hòn đá này sang hòn đá khác.
+ Lúc 6 giờ sáng nay, thân nhiệt của Jack tăng đột biến nên mẹ cậu đã đưa cậu đến bệnh viện.
6h sáng nay, nhiệt độ cơ thể của Jack tăng đột biến nên mẹ cậu bé đã đưa cậu đến bệnh viện.
+ Sau khi lấy trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm đã nhảy qua hàng rào tẩu thoát.
Sau khi lấy trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm đã nhảy qua hàng rào tẩu thoát.
- Nhảy vì niềm vui: nhảy vì niềm vui
Ví dụ: Các kết quả xét nghiệm máu cho đến nay cho thấy mẹ tôi không bị ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để vui mừng vì mẹ phải làm thêm các xét nghiệm.
Kết quả xét nghiệm máu cho thấy mẹ tôi không bị ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để mừng vì mẹ còn phải làm thêm nhiều xét nghiệm nữa.
- Nhảy khỏi trang: xuất chúng, cực kỳ thông minh hoặc tài năng
Ví dụ: Đó là một quảng cáo trên báo bắt mắt. Nó thực sự đã nhảy ra khỏi trang!
Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.
- Nhảy súng: làm việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường dùng trong thi đấu thể thao khi người chơi bắt đầu trò chơi trước khi có tín hiệu)
Ví dụ: Tất cả chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vì Jane đã nhảy súng.
Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua mà Jane đã bắt đầu trước khi tín hiệu được đưa ra.
- Tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của bạn về một vấn đề đang trở nên phổ biến để bạn có thể hưởng lợi từ nó.
Ví dụ: Sau khi một số loại thuế giành được chiến thắng trong cuộc bầu cử bằng cách hứa cắt giảm, hầu hết các loại thuế khác đã nhảy vào cuộc bầu cử.
Sau khi một số chính trị gia thắng cử bằng cách hứa hẹn cắt giảm thuế, hầu hết những người khác đã làm theo.
- Nhảy qua vòng: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó
Ví dụ: Những ngày này, công ty đang cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
Công ty đang gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian này khi cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
- Nhảy tàu: bỏ việc, từ chức, nhất là khi có khó khăn với công việc đó hoặc chuyển sang công việc khác
Ví dụ: Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ta $ 1000 để nhảy tàu.
Một công ty quảng cáo khác đã đề nghị cho anh ta 1.000 đô la để nghỉ việc.
- Jump the shark: mô tả một hiện tượng đã từng rất nổi tiếng, nhưng sau đó rơi vào tình trạng sa sút về chất lượng và danh tiếng.
- Nhảy vào cái bóng của chính mình: quá sợ hãi
Ví dụ: Bạn sẽ nhảy vào cái bóng của chính mình sau khi xem phim.
Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim đó.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 12, Tiếng Anh 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Jump on the bandwagon là gì?
Câu trả lời:
Từ bandwagon có từ thế kỷ 19. Đây là những toa tàu với các ban nhạc mà các chính trị gia sử dụng để quảng bá bản thân vào thời điểm đó. Jump on the bandwagon là thành ngữ dùng để nói về hành động chạy theo một trào lưu phổ biến hoặc được nhiều người yêu thích.
Ví dụ:
Sau khi một số báo giá hứa cắt giảm thuế, những người khác đã nhảy vào cuộc.
(Sau khi một số chính trị gia hứa cắt giảm thuế, những ứng cử viên còn lại cũng làm như vậy).
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về cấu trúc với Jump nhé!
1. JUMP CÓ NGHĨA LÀ GÌ?
một. Là một danh từ, Jump có nghĩa là nhảy
Ví dụ:
+ Nhảy xa
Môn thể thao nhảy xa
+ nhảy cao
môn thể thao nhảy cao
+ nhảy sào
môn thể thao nhảy sào
+ chạy nhảy
nhảy nhưng chạy để lấy đà
+ đứng nhảy
nhảy mà không chạy để lấy đà
b. Là một danh từ, Jump có nghĩa là giật mình
Ví dụ:
+ Jack muốn trêu chọc Anna nên đã đi sau cô ấy và cho cô ấy nhảy.
Jack muốn trêu Anna nên đã đi sau lưng cô và khiến cô giật mình.
c. Là một động từ, Jump có nghĩa là nhảy lên
Ví dụ:
+ nhảy lên cầu thang
nhảy lên cầu thang
+ Trẻ chơi nhảy dây ngoài sân
Trẻ em chơi nhảy dây trong sân
d. Là một động từ, Jump có nghĩa là giật mình.
Ví dụ:
+ Những đứa trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật bắn mình vì tiếng sấm quá lớn.
Những đứa trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật bắn mình vì tiếng sấm quá lớn.
e. Là một động từ, Jump có nghĩa là nhảy hoặc nhảy (thường là giá hoặc nhiệt độ).
Ví dụ:
+ Giá nhảy vọt sau bão do hàng hóa khan hiếm.
Giá tăng vọt sau bão vì hàng hóa khan hiếm.
f. Là một động từ, Jump có nghĩa là nắm lấy, tóm lấy hoặc vội vàng đi đến kết luận
Ví dụ:
+ chớp lấy cơ hội
nắm lấy cơ hội
+ để nhảy vào một đề nghị
vội vàng chấp nhận một lời đề nghị
+ để chuyển đến (đến) một kết luận
vội vàng đi đến kết luận
2. CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG JUMP
Jump vừa là động từ vừa là danh từ nên nó có thể được dùng làm động từ chính trong câu hoặc làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Tùy theo cách sử dụng, khi kết hợp Jump với các giới từ hoặc danh từ khác, chúng ta sẽ được các cụm danh từ hoặc cụm động từ với các ý nghĩa khác nhau.
Dùng để thể hiện hành động đón nhận điều gì đó một cách háo hức hoặc nhanh chóng đón nhận những cơ hội mới.
một. Cấu trúc: JUMP AT SOMETHING
Ví dụ:
+ Nhiều bạn trẻ chớp lấy cơ hội đi làm việc ở nước ngoài vì họ coi đó là cách kiếm được nhiều tiền hơn những gì họ có thể kiếm được ở quê nhà.
Nhiều người trẻ nắm bắt cơ hội làm việc ở nước ngoài vì họ xem đó là cách kiếm được nhiều tiền hơn những gì họ có thể kiếm được ở quê nhà.
Được sử dụng để thể hiện hành động nhảy đến kết luận hoặc quyết định điều gì đó mà không suy nghĩ kỹ lưỡng.
b. Cấu trúc: JUMP INTO SOMETHING
Ví dụ:
+ Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư số tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của mình.
Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư một số tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của họ.
Dùng để chỉ trích ai đó ngay khi họ làm sai điều gì đó hoặc nói điều gì đó mà bạn không đồng ý
c. Cấu trúc: JUMP ON SOMEBODY
Ví dụ:
+ Cha của Jack sẽ nhảy vào những đứa con của mình ngay lập tức nếu chúng không nghe lời.
Cha của Jack sẽ chỉ trích các con của mình ngay lập tức nếu chúng không vâng lời.
3. CÁC VÍ DỤ VÀ CHỨNG TỪ TIẾNG ANH – VIỆT NAM VỚI JUMP
Ví dụ:
+ Con ếch nhảy từ hòn đá này sang hòn đá khác.
Con ếch nhảy từ hòn đá này sang hòn đá khác.
+ Lúc 6 giờ sáng nay, thân nhiệt của Jack tăng đột biến nên mẹ cậu đã đưa cậu đến bệnh viện.
6h sáng nay, nhiệt độ cơ thể của Jack tăng đột biến nên mẹ cậu bé đã đưa cậu đến bệnh viện.
+ Sau khi lấy trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm đã nhảy qua hàng rào tẩu thoát.
Sau khi lấy trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm đã nhảy qua hàng rào tẩu thoát.
– Nhảy vì niềm vui: nhảy vì niềm vui
Ví dụ: Các kết quả xét nghiệm máu cho đến nay cho thấy mẹ tôi không bị ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để vui mừng vì mẹ phải làm thêm các xét nghiệm.
Kết quả xét nghiệm máu cho thấy mẹ tôi không bị ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để mừng vì mẹ còn phải làm thêm nhiều xét nghiệm nữa.
– Nhảy khỏi trang: xuất chúng, cực kỳ thông minh hoặc tài năng
Ví dụ: Đó là một quảng cáo trên báo bắt mắt. Nó thực sự đã nhảy ra khỏi trang!
Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.
– Nhảy súng: làm việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường dùng trong thi đấu thể thao khi người chơi bắt đầu trò chơi trước khi có tín hiệu)
Ví dụ: Tất cả chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vì Jane đã nhảy súng.
Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua mà Jane đã bắt đầu trước khi tín hiệu được đưa ra.
– Tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của bạn về một vấn đề đang trở nên phổ biến để bạn có thể hưởng lợi từ nó.
Ví dụ: Sau khi một số loại thuế giành được chiến thắng trong cuộc bầu cử bằng cách hứa cắt giảm, hầu hết các loại thuế khác đã nhảy vào cuộc bầu cử.
Sau khi một số chính trị gia thắng cử bằng cách hứa hẹn cắt giảm thuế, hầu hết những người khác đã làm theo.
– Nhảy qua vòng: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó
Ví dụ: Những ngày này, công ty đang cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
Công ty đang gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian này khi cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
– Nhảy tàu: bỏ việc, từ chức, nhất là khi có khó khăn với công việc đó hoặc chuyển sang công việc khác
Ví dụ: Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ta $ 1000 để nhảy tàu.
Một công ty quảng cáo khác đã đề nghị cho anh ta 1.000 đô la để nghỉ việc.
– Jump the shark: mô tả một hiện tượng đã từng rất nổi tiếng, nhưng sau đó rơi vào tình trạng sa sút về chất lượng và danh tiếng.
– Nhảy vào cái bóng của chính mình: quá sợ hãi
Ví dụ: Bạn sẽ nhảy vào cái bóng của chính mình sau khi xem phim.
Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim đó.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 12, Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết Jump on the bandwagon là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Jump on the bandwagon là gì? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Jump #bandwagon #là #gì
Trả lời