Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Khối lượng của một nguyên tử hydro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon ” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu môn Hóa học vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là gì? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Khối lượng của nguyên tử C là 12u = 19,9265.10-27 Kilôgam
Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,008u = 1,6738.10-27 Kilôgam
Tổng hợp các kiến thức về nguyên tử khối
Khối lượng nguyên tử là gì?
Khối lượng nguyên tử là do sự đóng góp của proton và neutron trong hạt nhân của nó. Tổng số các hạt này trong nguyên tử được gọi là số khối, đơn giản là một số tự nhiên có đơn vị là nucleon.
Ví dụ: Số khối của cacbon – 12 nên nó sẽ có 12 nucleon (6 proton và 6 neutron)
Khối lượng thực của nguyên tử khi nó ở trạng thái nghỉ thường được biểu thị bằng đơn vị khối lượng của nguyên tử.
Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử, hay dalton (ký hiệu SI: u hoặc Da), là một đơn vị khối lượng trong hóa học và vật lý, được sử dụng để đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon đồng vị 12.
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị vô cùng nhỏ, không tiện. Ví dụ, khối lượng của một nguyên tử Carbon (C) là: 0,000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.10−23 g)
Ở Việt Nam người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị đo khối lượng cho nguyên tử, gọi là Đơn vị Cacbon, viết tắt là đơn vị C.
Trong Hệ thống Đo lường Quốc tế (SI), nó được ký hiệu bằng chữ “u”. Theo quy ước trong Hệ thống thước đo quốc tế:
1 u = 1 / NA gam = 1 / (1000 NA) kg
(Trong đó NA là hằng số Avogadro)
1 u 1.66053886 x 10−27 Kilôgam
1 u 1.6605 x 10−24 g
Hướng dẫn cách tính khối lượng nguyên tử
Công thức về khối lượng riêng của nguyên tử là d = m / V
1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
– Khối lượng của các hạt tạo nên nguyên tử:
+) Khối lượng của êlectron: me = 9.1094.10-31 Kilôgam.
+) Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 Kilôgam.
+) Khối lượng của nơtron: mn = 1,6748.10-27 Kilôgam.
Vậy cách tính khối lượng nguyên tử của 10 là công thức sau
m (nguyên tử) = m (p) xn (p) + m (n) xn (n)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho nguyên tử kali là 22 proton, 23 nơtron và 23 electron. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali
Hướng dẫn giải
Thể tích 22p là: 1,6726. 10-27. 22 = 3,67972.10-26 (kg)
Khối lượng của 23e là: 9.1094. 10-31. 23 = 2,095162.10-29 (kg)
Khối lượng của 23n là: 1,6748. 10-27. 23 = 3,85204.10-26 (kg)
Như vậy, nguyên tử khối tuyệt đối của nguyên tử K là:
3,67972.10-26 + 2.095162.10-29 + 3,85204,10-26 = 7,533855162. mười-26
Bài 2: Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tử của đồng vị 13C có trong 13g của đồng vị 13C. Số Avogadro được ký hiệu là N, N có giá trị là 6,023,1023. Nguyên tử khối 13C là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 13 là:
Mc = 13 / (6,023. 10.)23) = 2,158392827. mười-23
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Khối lượng nguyên tử là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.
B. Khối lượng của phân tử tính theo đơn vịC.
C. Khối lượng của nguyên tử được biểu thị bằng đơn vị C.
D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.
Câu 2: Nguyên tử khối của clo là
A. 71 đvC.
B. 35,5 gam.
C. 71 gam.
D. 35,5 đvC.
Câu hỏi 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. mười-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đơn vị C là
A. 8,553.10-23 g.
B. 2,6605,10-23 g.
C. 0,16605.10-23 g.
D. 18,56,10-23 g.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Video về Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Wiki về Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon -
Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Khối lượng của một nguyên tử hydro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon ” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu môn Hóa học vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Khối lượng của nguyên tử hiđrô là gì? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Khối lượng của nguyên tử C là 12u = 19,9265.10-27 Kilôgam
Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,008u = 1,6738.10-27 Kilôgam
Tiếp theo, hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về nguyên tử khối nhé!
Tham khảo kiến thức về nguyên tử khối
1. Khối lượng nguyên tử là gì?
Khối lượng nguyên tử là do sự đóng góp của proton và neutron trong hạt nhân của nó. Tổng số các hạt này trong nguyên tử được gọi là số khối, đơn giản là một số tự nhiên có đơn vị là nucleon.
Ví dụ: Số khối của cacbon – 12 nên nó sẽ có 12 nucleon (6 proton và 6 neutron)
Khối lượng thực của nguyên tử khi nó ở trạng thái nghỉ thường được biểu thị bằng đơn vị khối lượng của nguyên tử.
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử, hay dalton (ký hiệu SI: u hoặc Da), là một đơn vị khối lượng trong hóa học và vật lý, được sử dụng để đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon đồng vị 12.
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị vô cùng nhỏ, không tiện. Ví dụ, khối lượng của một nguyên tử Carbon (C) là: 0,000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.10−23 g)
Ở Việt Nam người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị đo khối lượng cho nguyên tử, gọi là Đơn vị Cacbon, viết tắt là đơn vị C.
Trong Hệ thống Đo lường Quốc tế (SI), nó được ký hiệu bằng chữ “u”. Theo quy ước trong Hệ thống thước đo quốc tế:
1 u = 1 / NA gam = 1 / (1000 NA) kg
(Trong đó NA là hằng số Avogadro)
1 u 1.66053886 x 10−27 Kilôgam
1 u 1.6605 x 10−24 g
3. Cách tính khối lượng nguyên tử
Công thức về khối lượng riêng của nguyên tử là d = m / V
1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
– Khối lượng của các hạt tạo nên nguyên tử:
+) Khối lượng của êlectron: me = 9.1094.10-31 Kilôgam.
+) Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 Kilôgam.
+) Khối lượng của nơtron: mn = 1,6748.10-27 Kilôgam.
Vậy cách tính khối lượng nguyên tử của 10 là công thức sau
m (nguyên tử) = m (p) xn (p) + m (n) xn (n)
4. Bài tập minh họa
Bài 1: Cho nguyên tử kali là 22 proton, 23 nơtron và 23 electron. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali
Hướng dẫn
Thể tích 22p là: 1,6726. 10-27. 22 = 3,67972.10-26 (kg)
Khối lượng của 23e là: 9.1094. 10-31. 23 = 2,095162.10-29 (kg)
Khối lượng của 23n là: 1,6748. 10-27. 23 = 3,85204.10-26 (kg)
Như vậy, nguyên tử khối tuyệt đối của nguyên tử K là:
3,67972.10-26 + 2.095162.10-29 + 3,85204,10-26 = 7,533855162. mười-26
Bài 2: Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tử của đồng vị 13C có trong 13g của đồng vị 13C. Số Avogadro được ký hiệu là N, N có giá trị là 6,023,1023. Nguyên tử khối 13C là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 13 là:
Mc = 13 / (6,023. 10.)23) = 2,158392827. mười-23
5. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Khối lượng nguyên tử là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.
B. Khối lượng của phân tử tính theo đơn vịC.
C. Khối lượng của nguyên tử được biểu thị bằng đơn vị C.
D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.
Câu trả lời chính xác: Chọn C.
Câu 2: Nguyên tử khối của clo là
A. 71 đvC.
B. 35,5 gam.
C. 71 gam.
D. 35,5 đvC.
Câu trả lời chính xác: Đã chọn.
Câu hỏi 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. mười-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đơn vị C là
A. 8,553.10-23 g.
B. 2,6605,10-23 g.
C. 0,16605.10-23 g.
D. 18,56,10-23 g.
Câu trả lời chính xác: Chọn C.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
[rule_{ruleNumber}]
Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Khối lượng của một nguyên tử hydro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon ” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu môn Hóa học vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Khối lượng của nguyên tử hiđrô là gì? Khối lượng của một nguyên tử cacbon
Khối lượng của nguyên tử C là 12u = 19,9265.10-27 Kilôgam
Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,008u = 1,6738.10-27 Kilôgam
Tiếp theo, hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về nguyên tử khối nhé!
Tham khảo kiến thức về nguyên tử khối
1. Khối lượng nguyên tử là gì?
Khối lượng nguyên tử là do sự đóng góp của proton và neutron trong hạt nhân của nó. Tổng số các hạt này trong nguyên tử được gọi là số khối, đơn giản là một số tự nhiên có đơn vị là nucleon.
Ví dụ: Số khối của cacbon – 12 nên nó sẽ có 12 nucleon (6 proton và 6 neutron)
Khối lượng thực của nguyên tử khi nó ở trạng thái nghỉ thường được biểu thị bằng đơn vị khối lượng của nguyên tử.
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử, hay dalton (ký hiệu SI: u hoặc Da), là một đơn vị khối lượng trong hóa học và vật lý, được sử dụng để đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon đồng vị 12.
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị vô cùng nhỏ, không tiện. Ví dụ, khối lượng của một nguyên tử Carbon (C) là: 0,000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.10−23 g)
Ở Việt Nam người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị đo khối lượng cho nguyên tử, gọi là Đơn vị Cacbon, viết tắt là đơn vị C.
Trong Hệ thống Đo lường Quốc tế (SI), nó được ký hiệu bằng chữ “u”. Theo quy ước trong Hệ thống thước đo quốc tế:
1 u = 1 / NA gam = 1 / (1000 NA) kg
(Trong đó NA là hằng số Avogadro)
1 u 1.66053886 x 10−27 Kilôgam
1 u 1.6605 x 10−24 g
3. Cách tính khối lượng nguyên tử
Công thức về khối lượng riêng của nguyên tử là d = m / V
1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
– Khối lượng của các hạt tạo nên nguyên tử:
+) Khối lượng của êlectron: me = 9.1094.10-31 Kilôgam.
+) Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 Kilôgam.
+) Khối lượng của nơtron: mn = 1,6748.10-27 Kilôgam.
Vậy cách tính khối lượng nguyên tử của 10 là công thức sau
m (nguyên tử) = m (p) xn (p) + m (n) xn (n)
4. Bài tập minh họa
Bài 1: Cho nguyên tử kali là 22 proton, 23 nơtron và 23 electron. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali
Hướng dẫn
Thể tích 22p là: 1,6726. 10-27. 22 = 3,67972.10-26 (kg)
Khối lượng của 23e là: 9.1094. 10-31. 23 = 2,095162.10-29 (kg)
Khối lượng của 23n là: 1,6748. 10-27. 23 = 3,85204.10-26 (kg)
Như vậy, nguyên tử khối tuyệt đối của nguyên tử K là:
3,67972.10-26 + 2.095162.10-29 + 3,85204,10-26 = 7,533855162. mười-26
Bài 2: Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tử của đồng vị 13C có trong 13g của đồng vị 13C. Số Avogadro được ký hiệu là N, N có giá trị là 6,023,1023. Nguyên tử khối 13C là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 13 là:
Mc = 13 / (6,023. 10.)23) = 2,158392827. mười-23
5. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Khối lượng nguyên tử là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.
B. Khối lượng của phân tử tính theo đơn vịC.
C. Khối lượng của nguyên tử được biểu thị bằng đơn vị C.
D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.
Câu trả lời chính xác: Chọn C.
Câu 2: Nguyên tử khối của clo là
A. 71 đvC.
B. 35,5 gam.
C. 71 gam.
D. 35,5 đvC.
Câu trả lời chính xác: Đã chọn.
Câu hỏi 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. mười-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đơn vị C là
A. 8,553.10-23 g.
B. 2,6605,10-23 g.
C. 0,16605.10-23 g.
D. 18,56,10-23 g.
Câu trả lời chính xác: Chọn C.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Bạn thấy bài viết Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Khối #lượng #của #nguyên #tử #hiđro #Khối #lượng #của #một #nguyên #tử #cacbon