• Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ

Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

  • Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

05/06/2023 05/06/2023 ĐH KD & CN Hà Nội 0 Bình luận

Bạn đang xem: Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

(ĐH KD & CN Hà Nội) – Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh mà bạn phải thông thạo.

Câu điều kiện là cấu trúc được dùng phổ biến trong tiếng Anh, nhưng vẫn còn rất nhiều người cảm thấy khó phân biệt các loại câu điều kiện. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu thật kĩ cách sử dụng và cấu trúc của từng loại để tránh nhầm lẫn nhé.

Câu điều kiện (conditional sentences) là những câu dùng để nêu lên một điều kiện giả định và kết quả của điều kiện ấy. Một câu điều kiện bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính là mệnh đề chỉ kết quả và mệnh đề phụ (mệnh đề If) là mệnh đề chỉ điều kiện.

Câu điều kiện gồm những loại sau đây:

  1. Mục lục bài viết

    • Câu điều kiện loại 1:
    • Câu điều kiện loại 2
    • Câu điều kiện loại 3:
    • Các trường hợp khác
      • Câu điều kiện loại 0:
      • Câu điều kiện Hỗn hợp:
      • Câu điều kiện ở dạng đảo:
      • Unless:

    Câu điều kiện loại 1:

Đây là câu điều kiện có thật, kết quả của điều kiện hoàn toàn có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong loại câu này, động từ ở mệnh đề if dùng thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

If + S + V (hiện tại), S + will + Vo

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ(nếu có), Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Ex:

  • If it rains today, you will get wet.
  • If you don’t hurry, you will be late.
  1. Câu điều kiện loại 2

Đây là câu điều kiện không có thật, trái với thực tế, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Với loại câu này, mệnh đề If dùng thì quá khứ đơn (riêng “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) và mệnh đề chính dùng các động từ tình thái (could, should, would, might,…) + động từ nguyên mẫu.

If + S + V (quá khứ), S + would + Vo

Ex:

  • If I were you, I would go to bed earlier
  • If he had more money, he would buy a new car.
  1. Câu điều kiện loại 3:

Câu điều kiện loại 3 chỉ một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra của điều kiện ấy trong quá khứ. Trong loại câu này, mệnh đề If dùng thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính dùng các động từ tình thái (could, should, would, might,…) + have + động từ chia ở quá khứ phân từ.

If + S + had + P.P (quá khứ hoàn thành), S + would + have + P.P (quá khứ phân từ)

Ex:

  • If I had studied harder, I would have passed the exam. 
  • If she had not broken her leg, she would have gone camping with her class.
  1. Các trường hợp khác

    1. Câu điều kiện loại 0:

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường diễn ra hoặc một sự thật hiển nhiên. Trong loại này, cả hai mệnh đề đều dùng thì hiện tại đơn, từ “if” thường có thể được thay thế bằng từ “when” mà không làm thay đổi nghĩa.

If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Ex: If you heat ice, it turns to water. 

  1. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Trường hợp 1: diễn tả một điều kiện trái ngược với quá khứ và kết quả của điều kiện đó trái ngược với hiện tại. Trường hợp 2: diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại và kết quả của điều kiện đó ảnh hưởng tới quá khứ.

TH1: If + S + had + P.P (quá khứ hoàn thành), S + would  + V (hiện tại)
TH2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + have + P.P (quá khứ phân từ)

Ex: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now.
If I were more outgoing, I would have asked her out.

  1. Câu điều kiện ở dạng đảo:

Câu điều kiện có thể được diễn đạt mà không cần dùng “if” bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were và had..

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ex: Should I wake up early tomorrow, I will go with you

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ex: Were I rich, I would buy a new house.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ex: Had the plane not been delayed, we would have arrived earlier.

  1. Unless:

  • Trong câu điều kiện loại 1, ta có thể dùng unless thay cho if…not hoặc except if.

Ex: Unless you hurry, you will be late.

  • Unless thường không được dùng trong câu điều kiện không có thật, tuy nhiên nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì vẫn có thể sử dụng unless.

Ex:

  • I wouldn’t eat this food unless I was really hungry.
  • I wouldn’t have met him unless you had told me to.

Lưu ý:

  • Mệnh đề unless luôn ở thể khẳng định.
  • Không dùng thì tương lai trong mệnh đề unless.
  • Khi sự việc trong mệnh đề if là nguyên nhân chính gây ra tình huống đang được đề cập và trong câu hỏi, if…not không thể được thay thế bằng unless.

Ex:

  • What will happen if I don’t come to class tomorrow?
  • If it were not raining, I wouldn’t stay at home.

Thông thạo cấu trúc so sánh bằng (positive form) trong tiếng Anh: So sánh bằng là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu và nắm rõ cấu trúc này là chuyện hiển nhiên.

Làm sao để nắm vững ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh? (Phần 1): Cùng học ‘nằm lòng’ khái niệm về câu bị động và cách chuyển thể của chúng nào!

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

Video về Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

Wiki về Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh - (ĐH KD & CN Hà Nội) - Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh mà bạn phải thông thạo.

Câu điều kiện là cấu trúc được dùng phổ biến trong tiếng Anh, nhưng vẫn còn rất nhiều người cảm thấy khó phân biệt các loại câu điều kiện. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu thật kĩ cách sử dụng và cấu trúc của từng loại để tránh nhầm lẫn nhé.

Câu điều kiện (conditional sentences) là những câu dùng để nêu lên một điều kiện giả định và kết quả của điều kiện ấy. Một câu điều kiện bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính là mệnh đề chỉ kết quả và mệnh đề phụ (mệnh đề If) là mệnh đề chỉ điều kiện.

Câu điều kiện gồm những loại sau đây:

  1. Câu điều kiện loại 1:

Đây là câu điều kiện có thật, kết quả của điều kiện hoàn toàn có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong loại câu này, động từ ở mệnh đề if dùng thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

If + S + V (hiện tại), S + will + Vo

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ(nếu có), Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Ex:

  • If it rains today, you will get wet.
  • If you don’t hurry, you will be late.
  1. Câu điều kiện loại 2

Đây là câu điều kiện không có thật, trái với thực tế, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Với loại câu này, mệnh đề If dùng thì quá khứ đơn (riêng “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) và mệnh đề chính dùng các động từ tình thái (could, should, would, might,...) + động từ nguyên mẫu.

If + S + V (quá khứ), S + would + Vo

Ex:

  • If I were you, I would go to bed earlier
  • If he had more money, he would buy a new car.
  1. Câu điều kiện loại 3:

Câu điều kiện loại 3 chỉ một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra của điều kiện ấy trong quá khứ. Trong loại câu này, mệnh đề If dùng thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính dùng các động từ tình thái (could, should, would, might,...) + have + động từ chia ở quá khứ phân từ.

If + S + had + P.P (quá khứ hoàn thành), S + would + have + P.P (quá khứ phân từ)

Ex:

  • If I had studied harder, I would have passed the exam. 
  • If she had not broken her leg, she would have gone camping with her class.
  1. Các trường hợp khác

    1. Câu điều kiện loại 0:

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường diễn ra hoặc một sự thật hiển nhiên. Trong loại này, cả hai mệnh đề đều dùng thì hiện tại đơn, từ “if” thường có thể được thay thế bằng từ “when” mà không làm thay đổi nghĩa.

If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Ex: If you heat ice, it turns to water. 

  1. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Trường hợp 1: diễn tả một điều kiện trái ngược với quá khứ và kết quả của điều kiện đó trái ngược với hiện tại. Trường hợp 2: diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại và kết quả của điều kiện đó ảnh hưởng tới quá khứ.

TH1: If + S + had + P.P (quá khứ hoàn thành), S + would  + V (hiện tại)
TH2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + have + P.P (quá khứ phân từ)

Ex: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.
If I were more outgoing, I would have asked her out.

  1. Câu điều kiện ở dạng đảo:

Câu điều kiện có thể được diễn đạt mà không cần dùng “if” bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were và had..

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ex: Should I wake up early tomorrow, I will go with you

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ex: Were I rich, I would buy a new house.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ex: Had the plane not been delayed, we would have arrived earlier.

  1. Unless:

  • Trong câu điều kiện loại 1, ta có thể dùng unless thay cho if...not hoặc except if.

Ex: Unless you hurry, you will be late.

  • Unless thường không được dùng trong câu điều kiện không có thật, tuy nhiên nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì vẫn có thể sử dụng unless.

Ex:

  • I wouldn’t eat this food unless I was really hungry.
  • I wouldn’t have met him unless you had told me to.

Lưu ý:

  • Mệnh đề unless luôn ở thể khẳng định.
  • Không dùng thì tương lai trong mệnh đề unless.
  • Khi sự việc trong mệnh đề if là nguyên nhân chính gây ra tình huống đang được đề cập và trong câu hỏi, if...not không thể được thay thế bằng unless.

Ex:

  • What will happen if I don’t come to class tomorrow?
  • If it were not raining, I wouldn’t stay at home.

Thông thạo cấu trúc so sánh bằng (positive form) trong tiếng Anh: So sánh bằng là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu và nắm rõ cấu trúc này là chuyện hiển nhiên.

Làm sao để nắm vững ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh? (Phần 1): Cùng học 'nằm lòng' khái niệm về câu bị động và cách chuyển thể của chúng nào!

[rule_{ruleNumber}]

Bạn thấy bài viết Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục

#Kiến #thức #căn #bản #về #câu #điều #kiện #trong #tiếng #Anh

Related posts:
  1. Tổng hợp những kiến thức cần biết về câu hỏi đuôi – Tag questions
  2. Nắm vững 4 kiểu so sánh của tính từ cùng một số bài tập ứng dụng phổ biến
  3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và 4 cách sử dụng thông dụng
  4. Tất tần tật kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
  5. Sự khác biệt cơ bản trong cách dùng giữa Every và Each
  6. 10 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh có từ ‘COME’
  7. Khi bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản câu bị động thì hãy chuyển sang các dạng đặc biệt nào. (Phần 2)
  8. 50 câu thành ngữ tiếng Anh phổ biến giúp bạn giao tiếp như người bản xứ
  9. Montessori – phương pháp giáo dục giúp trẻ nâng cao ý thức tự lập
Xem thêm bài viết hay:  Bài 9 trang 65 SGK Vật Lý 10

Bài viết liên quan

Những cách xây nhà Minecraft đẹp nhất theo chủ đề Halloween
Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn Mĩ thuật 7
Cách chơi Genshin Impact cùng bạn bè
Đoạn văn cảm nhận nhân vật tôi trong Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (4 mẫu) Cảm nhận nhân vật tôi trong văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ

Chuyên mục: Giáo Dục/ Môn tiếng Anh

728x90-ads

Previous Post: « Bánh quẩy bao nhiêu calo? Ăn bánh quẩy có béo không?
Next Post: Chủ tịch Quỹ Hỗ trợ giáo dục và đào tạo Bảo Sơn là người nước nào? Giám đốc điều hành Quỹ Hỗ trợ giáo dục và đào tạo Bảo Sơn có chức năng nhiệm vụ như thế nào? »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

Công cụ hôm nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Bài viết nổi bật

Elsa Jean chia sẻ về kích cỡ cậu bé mà cô mong muốn

Elsa Jean chia sẻ về kích cỡ cậu bé mà cô mong muốn

24/09/2023

Màn hình máy tính độ phân giải 4K là gì?

Màn hình máy tính độ phân giải 4K là gì? Có nên mua màn hình 4K không?

24/09/2023

Bandle Tale – tựa game “cày cuốc” sắp ra mắt của Riot Games

Bandle Tale – tựa game “cày cuốc” sắp ra mắt của Riot Games

24/09/2023

Top 80+ về áo len cao cổ uniqlo

24/09/2023

Những cách xây nhà Minecraft đẹp nhất theo chủ đề Halloween

24/09/2023

Cách xóa cache trên trình duyệt Chrome, Firefox, Safari, Edge trên điện thoại và máy tính

24/09/2023

Quảng cáo

360x300-ads

Công cụ online hữu ích

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Footer

Bài viết mới nhất

  • Elsa Jean chia sẻ về kích cỡ cậu bé mà cô mong muốn
  • Màn hình máy tính độ phân giải 4K là gì? Có nên mua màn hình 4K không?
  • Bandle Tale – tựa game “cày cuốc” sắp ra mắt của Riot Games
  • Top 80+ về áo len cao cổ uniqlo
  • Những cách xây nhà Minecraft đẹp nhất theo chủ đề Halloween
  • Cách xóa cache trên trình duyệt Chrome, Firefox, Safari, Edge trên điện thoại và máy tính
  • Hướng dẫn chụp ảnh xóa phông trên điện thoại Huawei Nova 3e
  • Chia sẻ hơn 77 về balenciaga triple s grey blue hay nhất
  • Hướng dẫn tạo thiệp mời sinh nhật trực tuyến

Bình luận mới nhất

  • Tonyhok trong chinh phục lí thuyết vật lý
  • https://hotspicy.win/porno/754892713 trong Từ vựng tiếng Trung về từ Ngoại lai ⇒by tiếng Trung Chinese
  • hotspicy.win trong Phân tích về game thời gian thực là gì
  • https://jamboard.google.com/d/1-TreL_k2tRalitYuX3nGSfsb8ae5F-D0OXba65DeuVM/viewer trong 3 bài mẫu Dàn ý phân tích bài thơ Câu cá mùa thu
  • https://zinghomnay.com/threads/hot-giai-trinh-co-phieu-tang-tran-5-phien-du-co-nguy-co-huy-niem-yet.1371/ trong Cách đánh T0 trong Chứng khoán Nghệ thuật lướt T0 Đầu Tư Chứng Khoán Hiệu Quả
  • Dominik trong Học tiếng Trung qua bài hát: 9420 / Chính là yêu anh

Tìm kiếm

Bản quyền © 2023 · hubm.edu.vn - DMCA.com Protection Status