Giáo Dục

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

Bạn đang xem: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Mg + HNO3 → Mg(KHÔNG3)2 + NỮ2O + H2O do trường ĐH KD & CN Hà Nội biên soạn là phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và axit HNO3. Nội dung tài liệu giúp bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Xin vui lòng tham khảo.

1. Phương trình phản ứng của Mg với HNO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(KHÔNG3)2 + NỮ2O + 5H2Ô

2. Điều kiện phản ứng Mg và HNO . dung dịch axit3

nhiệt độ bình thường

3. Phương trình ion thu gọn Mg + HNO3

phương trình phân tử:

Bạn đang xem: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(KHÔNG3)2 + NỮ2O + 5H2Ô

Phương trình ion thu gọn:

4Mg + 10H+ + 2NO3– → 4Mg2+ + N2O + 5H2Ô

4. Cách tiến hành phản ứng của Mg và HNO . dung dịch axit3

Kim loại magie phản ứng với dung dịch axit nitric.

5. Hiện tượng phản ứng hóa học

Magie (Mg) chất rắn màu trắng bạc tan hết, xuất hiện khí đinitơ oxit không màu, tạo ra bọt khí.

6. Tính chất của Magiê

Tính chất vật lý của magiê

Magie là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, tương đối cứng.

Mg có khối lượng riêng là 1,737 (g/cm3); có nhiệt độ nóng chảy là 6480C và sôi ở 10950C.

Nhận biết Magiê

Đốt cháy các hợp chất của Canxi, tạo ra ngọn lửa màu da cam.

Tính chất hóa học của Magiê

Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

Một. Tác dụng với phi kim

Mg + Cl2 → MgCl2 (nhiệt độ)

Mg+1/2O2 → MgO (nhiệt độ)

Ghi chú:

Vì Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO.

Do đó, không sử dụng tuyết carbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Phản ứng với axit

Với dung dịch HCl và H2VÌ THẾ4 rửa sạch:

Mg + H2VÌ THẾ4 → MgSO4 + BẠN BÈ2

Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2Ô

c. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ phòng, Mg hầu như không phản ứng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng (do tạo ra các hiđroxit không tan).

Mg+2H2O → Mg(OH)2 + BẠN BÈ2

7. Câu hỏi liên quan đến bài tập

Câu 1. Tiến hành thí nghiệm sau: thả một mẩu natri vào dung dịch chứa MgSO4.

Diễn biến được dự đoán như sau:

a) Miếng natri chìm xuống đáy dung dịch

(b) Kim loại magie màu trắng bạc thoát ra, lắng xuống đáy ống nghiệm.

(c) Dung dịch vẫn trong suốt.

(d) Có khí thoát ra.

Trong số các hiện tượng trên, số hiện tượng xảy ra đúng như dự đoán là

MỘT.1.

B.2.

C.3.

D.4.

Đáp án A

Hiện tượng xảy ra phản ứng: Mảnh Na tan dần, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng.

phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓trắng) + Na2VÌ THẾ4

Câu 2. Tiến hành đồng thời 3 thí nghiệm sau với cùng một khối lượng bột nhôm:

Thí nghiệm 1: Cho bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được VĐầu tiên lít khí không màu.

Thí nghiệm 2: Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí không màu.

Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm vào HNO . giải pháp3 loãng thu được khí V3 lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí.

tập của VĐầu tiênTIẾNG NÓI2 và VŨ3 đo trong cùng điều kiện.

Mối quan hệ giữa V1, V2 và VŨ3 Điều nào sau đây là đúng?

A.VŨĐầu tiên = RÚT2 = RÚT3

B. RÚTĐầu tiên > VẼ2 > VẼ3

C. VŨĐầu tiên < VẼ2 < VẼ3

D. VŨĐầu tiên = RÚT2 > VẼ3

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Gọi số mol của al ở mỗi thí nghiệm là x mol

Chúng ta có:

Thí nghiệm 1: Áp dụng khung tế bào toàn điện tử

3.nAl = 2nH2

Thí nghiệm 2: Áp dụng khung tế bào toàn điện tử

3.nAl = 2nH2

=> nH2 = 1,5 lần mol

Thí nghiệm 3: Áp dụng khung tế bào toàn điện tử

NAl = nKHÔNG = x nốt ruồi

=> RÚTĐầu tiên = RÚT2 > VẼ3

Câu 3. Cho hỗn hợp các chất sau: Na, Na2O, Fe, Al tan được trong nước, những chất tan được trong nước là:

A. Na, Na2Ô

B. Na, Al

C. Na, Al, Na2Ô

D.Na2Ô, Al

Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 4. Dung dịch các chất không làm đổi màu quỳ tím là:

A.Na2khí CO3

B. NaHCO3

C. CHỈ3COOH

D. CŨ6h5

Đáp án A

Câu 5. Chọn câu đúng nhất trong số các câu sau;

A. NaHCO3 tan trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7

B. NaHCO3 axit không bền

C. NaHCO3 không ổn định, lưỡng tính

D. NaHCO3 phản ứng với CaCl2 tạo thành kết tủa trắng

Đáp án D: 2NaHCO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3 + BẠN BÈ2O + 2NaCl + CO2

Câu 7. Hỗn hợp X gồm K2Ô, NHỎ4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H O2Đun nóng O dư thu được dung dịch chứa:

A. KCl, KHCO3BÉ NHỎ4Cl, BaCl2.

B. KCl, KOH, BaCl2.

C. KCl.

D. KCl, KOH.

ĐÁP ÁN C

Na2Cho O vào nước tạo ra NaOH, các chất sẽ phản ứng với nhau tạo khí amoniac, BaCO3 kết tủa… chỉ còn lại NaCl.

Câu 8. Cho các chất sau: Ca(OH)2KOH, BaCO3Ba(HCO3)2KHÔNG CÓ3Mg(OH)2.

Số chất bị nhiệt phân tạo thành có chất khí trong sản phẩm là:

A. 5

B 4

c.3

mất 2

ĐÁP ÁN C

Có 3 chất khi bị nhiệt phân sinh ra khí: BaCO3; Ba(HCO3)2; KHÔNG CÓ3

BaCO3 overset{t^{circ } }{rightarrow} Túi + CO2

Ba(HCO3)2 overset{t^{circ } }{rightarrow} BaCO3 + CO2 + BẠN BÈ2Ô

KHÔNG CÓ3 overset{t^{circ } }{rightarrow} KHÔNG CÓ2 + Ô2

Câu 9. Cho 1,08 gam Mg phản ứng hết với dung dịch HNO. giải pháp3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO (đktc) và dung dịch M. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch M là

A. 13,32 gam.

B. 6,96 gam.

C. 8,88 gam.

D. 13,92 gam.

Câu trả lời là không

Theo đầu bài ta có

NMg = 0,045 mol ; NKHÔNG = 0,02 mol

Bảo mật điện tử:

2nMg = 3nKHÔNG + 8nNH4NO3 nếu có

=> nNH4NO3 = 0,00375 mol

=> Chất rắn gồm: 0,00375 mol NHỎ4KHÔNG3 ; 0,045 mol Mg(NO3)2

=> mmuối khan = mNH4NO3 + mMg(NO3)2 = 6,96 gam

Câu 10. Cho Ag vào 100ml dung dịch Mg(NO .)3)2 0,5M. Thêm 150 ml H . giải pháp cho hỗn hợp2VÌ THẾ4 2 M. Khuấy đều và thêm nước cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ag bị hòa tan một phần và có khí thoát ra. Sau khi thêm dung dịch NaBr đến dư, sau phản ứng thấy có kết tủa màu vàng. Khối lượng kết tủa vàng là:

A. 94 gam

B. 112,8 gam

C. 169,2 gam

D. 56,4 gam

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

NSỐ 3−= 2nMg(NO3)2 = 0,1 mol

Nh+ = 2nH2SO4 = 0,6 mol

4H+ + KHÔNG3–+ 3e → KHÔNG + ĐỊA NGỤC2Ô

0,6 0,1 → 0,3

Ag + 1e → Ag+

0,3 → 0,3

Ag+ + Br− → AgBr

0,3 → 0,3

tôiAgBr = 0,3,188 = 56,4 gam

Câu 11. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 4,32

B. 2,88

C. 2,16

D. 1,44

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Hãy xem xét hai trường hợp:

Trường hợp 1. Sau phản ứng còn dư Mg. Chỉ có phản ứng (1) khối lượng chất rắn thu được là Fe trong Mg dư

NFe = nFeCl3 = 0,06 mol => mFe = 0,06 . 56 = 3,36 gam > 1,68 (loại)

Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng (1) và (2) (khi Mg hết FeCl3 sẽ tiếp tục phản ứng với Fe)

3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe (1)

a → 2a/3 → 2a/3

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (2)

2a/3 – 0,03 –> 2(2a/3 – 0,03)

Gọi số mol của Mg là: nMg = một mol

NFe dư sau 2 = 1,68 : 56 = 0,03 mol => nFe (po2) = (2a/3 – 0,03) mol

Theo phản ứng (1, 2) ta có:

NFeCl3 = 2a/3 + 2(2a/3 – 0,03) = 0,06 mol

=> a = 0,06 mol

=> m = 0,06 . 24 = 1,44 gam

Câu 11. Cho m gam Mg phản ứng với dung dịch HNO3Sau phản ứng không thấy khí thoát ra. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là

A. 8

sinh 9

C.10

mất 12

ĐÁP ÁN C

Phản ứng không tạo khí => sản phẩm khử là muối NHỎ4KHÔNG3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(KHÔNG3)2 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2Ô

……………………..

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

    ĐH KD & CN Hà Nội gửi đến các bạn bài Mg+ HNO . phương trình3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + NỮ2O + H2O là phương trình oxi hóa khử do trường ĐH KD & CN Hà Nội biên soạn khi cho Mg phản ứng với HNO . giải pháp3 loãng, sau phản ứng thoát ra khí NO không màu, để ngoài không khí hóa nâu. Hi vọng tài liệu giúp ích cho các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.

    Nhằm nâng cao kết quả học tập, trường ĐH KD & CN Hà Nội xin giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hóa học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà trường ĐH KD & CN Hà Nội tổng hợp và đăng tải.

    Để thuận tiện cho việc trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm dạy và học các môn học THPT, Trường ĐH KD & CN Hà Nội mời các bạn vào nhóm riêng dành cho lớp 11 sau đây: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để cập nhật tài liệu. Muộn nhất.

    Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

    Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsHóa học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8

    Thông tin cần xem thêm:

    Tóp 10 Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Video Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    Hình Ảnh Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Tin tức Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Review Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Tham khảo Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Mới nhất Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Hướng dẫn Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    Tổng Hợp Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    Wiki về Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

    Bạn thấy bài viết Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

    Nguồn: hubm.edu.vn

    #HNO3 #MgNO32 #N2O #H2O

    ĐH KD & CN Hà Nội

    Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

    Related Articles

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button