Muối clorua là gì?
Muối clorua là gì? Nêu tính tan và ứng dụng của một số muối clorua quan trọng.
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Tính tan của muối clorua: Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối clorua khó tan trong nước như AgCl ↓ (trắng) và ít tan như PbCl2↓ (trắng), CuCl ↓ (trắng)…
Ứng dụng của một số muối clorua quan trọng:
+ NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2, H2, nước Gia-ven, axit HCl…
+ KCl: dùng làm phân kali.
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, là chất chống ăn mòn.
+ AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2: phòng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua. Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối khó tan như Ag và ít tan như CuCl, PbCl2.
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Công thức chung: MCln.
Hầu hết các muối clorua đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
– Để nhận biết ion Cl-, thuốc thử là AgNO. dung dịch3 do tạo kết tủa trắng AgCl (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):
- AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng:
- Kơ dùng làm phân kali
- ZnCl2 tđược tẩm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn
- AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ
- BaCl2 Dùng để phòng trừ sâu bệnh hại nông nghiệp …
Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài công dụng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng để công nghiệp hóa chất điều chế Cl2, H2 NaOH, nước Gia–ven,…
Độ hòa tan
Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước. Trừ một số trường hợp như Bạc clorua-AgCl không tan trong nước hoặc Chì (II) clorua-PbCl₂ tan rất kém trong nước.
Tính chất hóa học
Về mặt hóa học, giống như các muối khác, muối clorua phản ứng với kim loại, bazơ và các muối khác.
Nhận biết Iot clorua
Dùng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong các axit mạnh). Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua).
Thêm dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ tạo ra kết tủa tráng bạc clorua, không tan trong axit mạnh:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Vì vậy, AgNO3 là một thuốc thử để phát hiện các ion clorua.
Ứng dụng
Muối clorua quan trọng nhất là natri clorua (NaCl), thường được gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế HCl, NaOH trong công nghiệp.
Ngoài ra còn có BaCl2 làm thuốc trừ sâu, NHỎ4Cl làm phân bón, ZnCl2 chống mối mọt, KCl làm phân bón, …
Bài tập thực hành
Bài 1: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (dktc). Kim loại đó là
A. Ca
B. Ba
C. Sr
D. Mg
Hướng dẫn giải
nH2 = 0,0125 mol
Bảo toàn electron
2nM = 2nH2 ⇒ nM = nH2 = 0,0125 mol
⇒M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)
Bài 2: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (dktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%
B. 34,60%
C. 38,46%
D. 51,92%
Hướng dẫn giải
NH2 = 0,4 mol
Bảo tồn các electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); NMg = 0,1 mol
⇒% mAl = 0,2,27 / 7,8 .100% = 69,23%
Bài 3: Hoà tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magiê
D. beri
Hướng dẫn giải
M + HCl → MCl2 + H2
nM = nMCl2
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Muối clorua là gì?
Video về Muối clorua là gì?
Wiki về Muối clorua là gì?
Muối clorua là gì?
Muối clorua là gì? -
Câu hỏi: Muối clorua là gì? Nêu tính tan và ứng dụng của một số muối clorua quan trọng.
Câu trả lời:
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Tính tan của muối clorua: Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối clorua khó tan trong nước như AgCl ↓ (trắng) và ít tan như PbCl2↓ (trắng), CuCl ↓ (trắng)…
Ứng dụng của một số muối clorua quan trọng:
+ NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2H2Nước Java, axit HCl …
+ KCl: dùng làm phân kali.
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, là chất chống ăn mòn.
+ AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2: phòng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về Muối clorua.
1. Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua. Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối khó tan như Ag và ít tan như CuCl, PbCl.2.
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Công thức chung: MCln.
Hầu hết các muối clorua đều tan trừ PbCl.2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
– Để nhận biết ion Cl-, thuốc thử là AgNO. dung dịch3 do tạo kết tủa trắng AgCl (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng: Phân kali; ZnCl2 tẩm tà vẹt gỗ để chống thối vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 Dùng để phòng trừ sâu bệnh hại nông nghiệp …
Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài công dụng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng để công nghiệp hóa chất điều chế Cl.2H2 NaOH, đất nước Java,…
2. Độ hòa tan
Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước. Trừ một số trường hợp như Bạc clorua-AgCl không tan trong nước hoặc Chì (II) clorua-PbCl₂ tan rất kém trong nước.
3. tính chất hóa học
Về mặt hóa học, giống như các muối khác, muối clorua phản ứng với kim loại, bazơ và các muối khác.
4. Nhận biết Iot clorua
Sử dụng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong axit mạnh). AgNO. dung dịch3 Nó cũng là một thuốc thử để xác định các anion halogenua khác (ngoại trừ anion florua).
Thêm dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ tạo ra kết tủa tráng bạc clorua, không tan trong axit mạnh:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Vì vậy, AgNO. dung dịch3 là một thuốc thử để phát hiện các ion clorua.
5. Ứng dụng
Muối clorua quan trọng nhất là natri clorua (NaCl), thường được gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế HCl, NaOH trong công nghiệp.
Ngoài ra còn có BaCl2 làm thuốc trừ sâu, NHỎ4Cl làm phân bón, ZnCl2 chống mối mọt, KCl làm phân bón, …
6. Bài tập thực hành
Bài 1: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (dktc). Kim loại đó là
A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg
Câu trả lời:
Trả lời: A
NH2 = 0,0125 mol
Bảo tồn các electron
2nHoa Kỳ = 2nH2 nM = nH2 = 0,0125 mol
⇒M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)
Bài 2: Hoà tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi B. bari C. magiê D. beri
Câu trả lời:
Trả lời: A
M + HCl → MCl2 + BẠN BÈ2
nM = nMCl2
Bài 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (dktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23% B. 34,60% C. 38,46% D. 51,92%
Câu trả lời:
Trả lời: A
NH2 = 0,4 mol
Bảo tồn các electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); NMg = 0,1 mol
⇒% mAl = 0,2,27 / 7,8 .100% = 69,23%
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Muối clorua là gì? Nêu tính tan và ứng dụng của một số muối clorua quan trọng.
Câu trả lời:
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Tính tan của muối clorua: Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối clorua khó tan trong nước như AgCl ↓ (trắng) và ít tan như PbCl2↓ (trắng), CuCl ↓ (trắng)…
Ứng dụng của một số muối clorua quan trọng:
+ NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2H2Nước Java, axit HCl …
+ KCl: dùng làm phân kali.
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, là chất chống ăn mòn.
+ AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2: phòng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về Muối clorua.
1. Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua. Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối khó tan như Ag và ít tan như CuCl, PbCl.2.
Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Công thức chung: MCln.
Hầu hết các muối clorua đều tan trừ PbCl.2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
– Để nhận biết ion Cl-, thuốc thử là AgNO. dung dịch3 do tạo kết tủa trắng AgCl (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng: Phân kali; ZnCl2 tẩm tà vẹt gỗ để chống thối vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 Dùng để phòng trừ sâu bệnh hại nông nghiệp …
Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài công dụng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng để công nghiệp hóa chất điều chế Cl.2H2 NaOH, đất nước Java,…
2. Độ hòa tan
Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước. Trừ một số trường hợp như Bạc clorua-AgCl không tan trong nước hoặc Chì (II) clorua-PbCl₂ tan rất kém trong nước.
3. tính chất hóa học
Về mặt hóa học, giống như các muối khác, muối clorua phản ứng với kim loại, bazơ và các muối khác.
4. Nhận biết Iot clorua
Sử dụng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong axit mạnh). AgNO. dung dịch3 Nó cũng là một thuốc thử để xác định các anion halogenua khác (ngoại trừ anion florua).
Thêm dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ tạo ra kết tủa tráng bạc clorua, không tan trong axit mạnh:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Vì vậy, AgNO. dung dịch3 là một thuốc thử để phát hiện các ion clorua.
5. Ứng dụng
Muối clorua quan trọng nhất là natri clorua (NaCl), thường được gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế HCl, NaOH trong công nghiệp.
Ngoài ra còn có BaCl2 làm thuốc trừ sâu, NHỎ4Cl làm phân bón, ZnCl2 chống mối mọt, KCl làm phân bón, …
6. Bài tập thực hành
Bài 1: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (dktc). Kim loại đó là
A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg
Câu trả lời:
Trả lời: A
NH2 = 0,0125 mol
Bảo tồn các electron
2nHoa Kỳ = 2nH2 nM = nH2 = 0,0125 mol
⇒M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)
Bài 2: Hoà tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi B. bari C. magiê D. beri
Câu trả lời:
Trả lời: A
M + HCl → MCl2 + BẠN BÈ2
nM = nMCl2
Bài 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (dktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23% B. 34,60% C. 38,46% D. 51,92%
Câu trả lời:
Trả lời: A
NH2 = 0,4 mol
Bảo tồn các electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); NMg = 0,1 mol
⇒% mAl = 0,2,27 / 7,8 .100% = 69,23%
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Bạn thấy bài viết Muối clorua là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Muối clorua là gì? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Muối #clorua #là #gì