Giáo Dục

Muối hỗn tạp là gì? Clorua vôi là muối hỗn tạp?

Muối hỗn tạp là gì? Tại sao nói clorua vôi là muối hỗn tạp?

Muối của một kim loại với các loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.

Clorua vôi là muối hỗn hợp vì:

Công thức phân tử của clorua vôi là CaOClvà có công thức cấu tạo là

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì?

Là muối của canxi kim loại với hai loại gốc axit là clorua Cl. và hypoclorit ClO

Muối là gì?

Muối là hợp chất mà phân tử bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều gốc axit.

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì? (ảnh 2)

Trong hóa học, muối là một hợp chất hóa học bao gồm sự kết hợp ion của các cation và anion. Muối bao gồm số lượng có liên quan của các cation (các ion mang điện tích dương) và các anion (các ion mang điện tích âm) để sản phẩm là trung hòa về điện (không có điện tích thực). Các ion thành phần này có thể là chất vô cơ, chẳng hạn như clorua (Cl –), hoặc hữu cơ, chẳng hạn như axetat (CH3CO2); và có thể là đơn nguyên tử, chẳng hạn như florua (F) hoặc đa nguyên tử, chẳng hạn như sunfat (SO42−).

Khi muối tan trong nước, chúng được gọi là chất điện li và có khả năng dẫn điện, một đặc điểm tương tự như muối nóng chảy. Hỗn hợp các ion khác nhau ở dạng hòa tan trong tế bào chất của tế bào, trong máu, nước tiểu, nhựa cây và nước khoáng – thường không có muối nào được hình thành sau khi nước bay hơi. Tuy nhiên, hàm lượng muối trong chúng được tính theo lượng ion có trong chúng.

Công thức hóa học của một muối bao gồm hai phần: một kim loại và một gốc axit

Ví dụ: Muối có công thức hóa học Na2SO3 gồm phần kim loại là Na, phần gốc axit là gốc sunfit (=SO3).

Theo thành phần, muối được chia thành hai loại:

+ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3

+ Muối axit: Là muối mà gốc axit trong phân tử và nguyên tử hiđro chưa bị thay thế bằng kim loại.

Ví dụ: NaHSO4, K2HPO4, Ba(HCO3)2,…

Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã bị thay thế bởi kim loại.

Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

Các gốc axit thường được sử dụng:

Bazơ axit

Tên

Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit

HCl, HNO3HBr,…

– Cl

– NO3

Clorua

nitrat

Phân tử axit có 2H

-> có 2 gốc axit

H2SO4, H2S, H2CO3

H2SO3

– HSO4

= SO4

– HS

= S

– HCO3

= CO3

– HSO3

Hydrosulphat

Sunfat

Hydro sunfua

Lưu huỳnh

Hydro cacbonat

Cacbonat:

hydrosulfit

Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit – H2PO4

= HPO4

PO4 (III)

Dihydrophosphat

Hydrophosphat

Phốt phát

Tính chất hóa học của muối

Muối có thể làm mất màu chất chỉ thị màu

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi:

  • Các muối có tính axit;

Khi một kim loại yếu kết hợp với một gốc axit mạnh.

Quỳ tím chuyển sang màu xanh lam khi:

  • Muối có tính bazơ hơn;

Khi kim loại mạnh kết hợp với axit yếu.

Quỳ tím không đổi màu khi:

  • Muối trung tính;

Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh hoặc tính chất của cả hai bằng nhau.

Khi cho muối phản ứng với kim loại

Muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hình minh họa:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Muối phản ứng với axit

Muối phản ứng với axit tạo thành axit mới và muối mới. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của phản ứng khi tạo ra là một axit yếu thì nó không thể tồn tại mà sẽ tự chuyển hóa thành chất khác bền hơn.

Khi cho muối phản ứng với muối

Khi 2 muối phản ứng với nhau thì tạo thành 2 muối mới.

Ví dụ minh họa: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl ↓. Phản ứng này tạo ra kết tủa trắng do AgCl tạo ra.

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì? (ảnh 3)
Tính chất hóa học của muối

Khi muối phản ứng với bazơ

Một muối mới và một bazơ mới sẽ được tạo ra khi muối phản ứng với bazơ.

Ví dụ minh họa: Na2CO3 + Ba (OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Phản ứng phá hủy muối

KClO3, KMnO4, CaCO3, là những loại muối dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

2KClO3 t0→ 2KCl + 3O2

CaCO3 → CaO + CO2

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Muối hỗn tạp là gì?

Video về Muối hỗn tạp là gì?

Wiki về Muối hỗn tạp là gì?

Muối hỗn tạp là gì?

Muối hỗn tạp là gì? -

Câu hỏi: Muối hỗn hợp là gì? Tại sao nói clorua vôi là muối hỗn hợp?

Câu trả lời:

Muối của một kim loại với các loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn hợp.

Clorua vôi là muối hỗn hợp vì:

Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl.2 và có công thức cấu tạo

Muối hỗn tạp là gì?

Là muối của canxi kim loại với hai loại gốc axit là clorua Cl. và hypoclorit ClO.


Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về muối.

1. Muối là gì?

Muối là hợp chất mà phân tử bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều gốc axit.

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì? (ảnh 2)

Trong hóa học, muối là một hợp chất hóa học bao gồm sự kết hợp ion của các cation và anion. Muối bao gồm số lượng có liên quan của các cation (các ion mang điện tích dương) và các anion (các ion mang điện tích âm) để sản phẩm là trung hòa về điện (không có điện tích thực). Các ion thành phần này có thể là chất vô cơ, chẳng hạn như clorua (Cl.).), hoặc hữu cơ, chẳng hạn như axetat (CHỈ3CO2−); và có thể là đơn nguyên tử, chẳng hạn như florua (F) hoặc đa nguyên tử, chẳng hạn như sunfat (SO42−).

Khi muối tan trong nước, chúng được gọi là chất điện li và có khả năng dẫn điện, một đặc điểm tương tự như muối nóng chảy. Hỗn hợp các ion khác nhau ở dạng hòa tan trong tế bào chất của tế bào, trong máu, nước tiểu, nhựa cây và nước khoáng – thường không có muối nào được hình thành sau khi nước bay hơi. Tuy nhiên, hàm lượng muối trong chúng được tính theo lượng ion có trong chúng.

Công thức hóa học của một muối bao gồm hai phần: một kim loại và một gốc axit

Ví dụ: Muối có công thức hóa học là Na2VÌ THẾ3 Phần kim loại là Na, gốc axit là gốc sunfua (= SO3).

Theo thành phần, muối được chia thành hai loại:

+ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ: Na2VÌ THẾ4Na2CO3CaCO3

+ Muối axit: Là muối mà gốc axit trong phân tử và nguyên tử hiđro chưa bị thay thế bằng kim loại.

Ví dụ: NaHSO4KY2HPO4Ba (HCO3)2

Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã bị thay thế bởi kim loại.

2. Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (có hoá trị nếu có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

Ví dụ: Na2VÌ THẾ4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophosphat

Các gốc axit thường được sử dụng:

Bazơ axit

Tên

Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit

HCl, HNO3HBr,…

– Cl

– KHÔNG3

Clorua

nitrat

Phân tử axit có 2H

-> có 2 gốc axit

H2VÌ THẾ4H2S, HIM2CO3

H2VÌ THẾ3

– HSO4

= VẬY4

– HS

= SẼ

– HCO3

= CO3

– HSO3

Hydrosulphat

Sunfat

Hydro sunfua

Lưu huỳnh

Hydro cacbonat

Cacbonat:

hydrosulfit

Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit – H2PO4

= HPO4

PO4 (III)

Dihydrophosphat

Hydrophosphat

Phốt phát

3. Tính chất hóa học của muối

a, Muối có thể làm mất màu chất chỉ thị màu

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi:

+ Các muối có tính axit;

Khi một kim loại yếu kết hợp với một gốc axit mạnh.

Quỳ tím chuyển sang màu xanh lam khi:

+ Muối có tính bazơ hơn;

Khi kim loại mạnh kết hợp với axit yếu.

Quỳ tím không đổi màu khi:

+ Muối trung tính;

Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh hoặc tính chất của cả hai bằng nhau.

b, Khi cho muối phản ứng với kim loại

Muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hình minh họa:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Cu + 2AgNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + 2Ag ↓

c, Khi muối phản ứng với axit

Muối phản ứng với axit tạo thành axit mới và muối mới. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của phản ứng khi tạo ra là một axit yếu thì nó không thể tồn tại mà sẽ tự chuyển hóa thành chất khác bền hơn.

Hình minh họa:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+2O

d, Khi cho muối phản ứng với muối

Khi 2 muối phản ứng với nhau thì tạo thành 2 muối mới.

Ví dụ minh họa: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl ↓. Phản ứng này tạo ra kết tủa trắng do AgCl tạo ra.

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì? (ảnh 3)
Tính chất hóa học của muối

e, Khi muối phản ứng với bazơ

Một muối mới và một bazơ mới sẽ được tạo ra khi muối phản ứng với bazơ.

Ví dụ minh họa: Na2CO3 + Ba (OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Phản ứng phá hủy muối

KClO3KMnO4CaCO3là những muối dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Hình minh họa:

2KClO3 t0→ 2KCl + 3O2

CaCO3 → CaO + CO2

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Muối hỗn hợp là gì? Tại sao nói clorua vôi là muối hỗn hợp?

Câu trả lời:

Muối của một kim loại với các loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn hợp.

Clorua vôi là muối hỗn hợp vì:

Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl.2 và có công thức cấu tạo

Muối hỗn tạp là gì?

Là muối của canxi kim loại với hai loại gốc axit là clorua Cl. và hypoclorit ClO.


Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về muối.

1. Muối là gì?

Muối là hợp chất mà phân tử bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều gốc axit.

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì? (ảnh 2)

Trong hóa học, muối là một hợp chất hóa học bao gồm sự kết hợp ion của các cation và anion. Muối bao gồm số lượng có liên quan của các cation (các ion mang điện tích dương) và các anion (các ion mang điện tích âm) để sản phẩm là trung hòa về điện (không có điện tích thực). Các ion thành phần này có thể là chất vô cơ, chẳng hạn như clorua (Cl.).), hoặc hữu cơ, chẳng hạn như axetat (CHỈ3CO2−); và có thể là đơn nguyên tử, chẳng hạn như florua (F) hoặc đa nguyên tử, chẳng hạn như sunfat (SO42−).

Khi muối tan trong nước, chúng được gọi là chất điện li và có khả năng dẫn điện, một đặc điểm tương tự như muối nóng chảy. Hỗn hợp các ion khác nhau ở dạng hòa tan trong tế bào chất của tế bào, trong máu, nước tiểu, nhựa cây và nước khoáng – thường không có muối nào được hình thành sau khi nước bay hơi. Tuy nhiên, hàm lượng muối trong chúng được tính theo lượng ion có trong chúng.

Công thức hóa học của một muối bao gồm hai phần: một kim loại và một gốc axit

Ví dụ: Muối có công thức hóa học là Na2VÌ THẾ3 Phần kim loại là Na, gốc axit là gốc sunfua (= SO3).

Theo thành phần, muối được chia thành hai loại:

+ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ: Na2VÌ THẾ4Na2CO3CaCO3

+ Muối axit: Là muối mà gốc axit trong phân tử và nguyên tử hiđro chưa bị thay thế bằng kim loại.

Ví dụ: NaHSO4KY2HPO4Ba (HCO3)2

Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã bị thay thế bởi kim loại.

2. Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (có hoá trị nếu có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

Ví dụ: Na2VÌ THẾ4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophosphat

Các gốc axit thường được sử dụng:

Bazơ axit

Tên

Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit

HCl, HNO3HBr,…

– Cl

– KHÔNG3

Clorua

nitrat

Phân tử axit có 2H

-> có 2 gốc axit

H2VÌ THẾ4H2S, HIM2CO3

H2VÌ THẾ3

– HSO4

= VẬY4

– HS

= SẼ

– HCO3

= CO3

– HSO3

Hydrosulphat

Sunfat

Hydro sunfua

Lưu huỳnh

Hydro cacbonat

Cacbonat:

hydrosulfit

Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit – H2PO4

= HPO4

PO4 (III)

Dihydrophosphat

Hydrophosphat

Phốt phát

3. Tính chất hóa học của muối

a, Muối có thể làm mất màu chất chỉ thị màu

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi:

+ Các muối có tính axit;

Khi một kim loại yếu kết hợp với một gốc axit mạnh.

Quỳ tím chuyển sang màu xanh lam khi:

+ Muối có tính bazơ hơn;

Khi kim loại mạnh kết hợp với axit yếu.

Quỳ tím không đổi màu khi:

+ Muối trung tính;

Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh hoặc tính chất của cả hai bằng nhau.

b, Khi cho muối phản ứng với kim loại

Muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hình minh họa:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Cu + 2AgNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + 2Ag ↓

c, Khi muối phản ứng với axit

Muối phản ứng với axit tạo thành axit mới và muối mới. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của phản ứng khi tạo ra là một axit yếu thì nó không thể tồn tại mà sẽ tự chuyển hóa thành chất khác bền hơn.

Hình minh họa:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+2O

d, Khi cho muối phản ứng với muối

Khi 2 muối phản ứng với nhau thì tạo thành 2 muối mới.

Ví dụ minh họa: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl ↓. Phản ứng này tạo ra kết tủa trắng do AgCl tạo ra.

[CHUẨN NHẤT] Muối hỗn hợp là gì? (ảnh 3)
Tính chất hóa học của muối

e, Khi muối phản ứng với bazơ

Một muối mới và một bazơ mới sẽ được tạo ra khi muối phản ứng với bazơ.

Ví dụ minh họa: Na2CO3 + Ba (OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Phản ứng phá hủy muối

KClO3KMnO4CaCO3là những muối dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Hình minh họa:

2KClO3 t0→ 2KCl + 3O2

CaCO3 → CaO + CO2

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Muối hỗn tạp là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Muối hỗn tạp là gì? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Muối #hỗn #tạp #là #gì

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button