Giáo Dục

NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

NaClO ra Cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

Khi NaClO được trộn với các chất tẩy rửa khác như axit, amoniac có thể tạo ra khói độc gây khó chịu cho hệ hô hấp.

Ví dụ: NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua. Khí clo rất độc nên khi thực hiện phản ứng cần sử dụng các biện pháp an toàn để tránh hít phải khói clo.

Phương trình hóa học:

2HCl

+

NaClO

Cl2

+

H2O

+

NaCl

axit hydrochloric

Sodium hypochlorite

clo

Nước

Natri clorua

(dung dịch)

(rắn)

(khí ga)

(chất lỏng)

(rắn)

(không màu)

(trắng)

(vàng xanh)

(không màu)

(trắng)

Axit

Muối ăn

Muối ăn

– Tình trạng: Không có

– Phương pháp: cho axit HCl phản ứng với NaClO

– Hiện tượng: Xuất hiện khí màu vàng lục lClo (Cl2 làm sủi bọt khí).

NaClO là gì?

[CHUẨN NHẤT] NaClO thành cl2 - Phương trình HH NaClO thành Cl2
NaClO là gì?

Natri Hypochlorit hoặc natri clorat là một hợp chất muối natri tồn tại dưới dạng tinh thể khan màu trắng hoặc ở dạng chất lỏng màu vàng nhạt. Natri Hypochlorit có công thức hóa học là NaClO.

Sodium Hypochlorite là hóa chất được sử dụng trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, khử trùng, tẩy trắng, v.v.

Cấu tạo phân tử của NaClO là gì?

NaClO được cấu tạo bởi một cation natri (Na+) và anion hypoclorit (OCl hoặc ClO).

[CHUẨN NHẤT] NaClO thành cl2 - Phương trình HH NaClO thành Cl2 (ảnh 2)
Cấu trúc phân tử của NACLO là gì?

3. Tính chất vật lý và hóa học của NaClO

Tính chất vật lý của NaClO

NaClO là chất màu trắng, có mùi đặc trưng, ​​tan trong nước.

  • Khối lượng riêng là 1,11 g / cm3.
  • Nhiệt độ nóng chảy 18 ° C (ngậm nước).
  • Nhiệt độ sôi là 101 ° C.
  • Độ tan trong nước là 29,3 g / 100ml.

Tính chất hóa học của NaClO

Đây là hợp chất của muối Natri nên có đầy đủ tính chất hóa học của Muối.

NaClO sẽ phản ứng với kim loại với tốc độ phản ứng chậm tạo ra các hợp chất của Oxy và hợp chất của muối.

NaClO + Zn → ZnO + NaCl

NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua.

NaClO + 2 HCl → Cl2 + H2O + NaCl

– Quá trình sục khí clo dư vào dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm gồm NaCl + NaClO và nước là thuốc tẩy Javen.

=> Phương trình hóa học của phản ứng như sau: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

– NaClO sẽ phản ứng với các axit khác, chẳng hạn như axit axetic, để tạo ra axit hipoclorơ.

NaClO + CH3COOH → HClO + CH3COONa

– NaClO dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ bị phân hủy thành natri clorat và natri clorua:

3 NaClO → NaClO3 + 2 NaCl.

Điều chế NaClO

Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân có màng ngăn với sự dẫn khí clo vào dung dịch loãng của natri hiđroxit nguội. Điều kiện pha chế là dung dịch phải được giữ ở nhiệt độ dưới 40 ° C để tránh tạo natri clorat.

Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong phòng thí nghiệm, chúng ta sẽ tìm thấy các phản ứng khác được sử dụng để điều chế NACLO như sau:

– Điện phân dung dịch natri clorua và nước không có màng ngăn bằng cách cho nước phản ứng với natri clorua

H2O + NaCl ⟶ H2 +NaClO.

Na2CO3 + Ca(ClO)2 ⟶ CaCO3 + 2NaClO.

2NaOH + NO2Cl ⟶ H2O + NaClO + NaNO2.

NaOH + HClO ⟶ H2O + NaClO.

Các ứng dụng của NaClO

Trong gia đình

Natri hypoclorit được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn

Natri hypoclorit được sử dụng để loại bỏ chất bẩn trên quần áo. Đặc biệt là các vết bẩn trên vải cotton.

Natri hypoclorit cũng được pha chế đặc biệt cho máy giặt. Nên sử dụng từ 50 đến 250 ml bột giặt cho mỗi khối đối với máy giặt tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, natri hypoclorit lại mang đến một tác dụng phụ không mong muốn là phá hủy dần các loại vải hữu cơ như cotton, và thời gian sử dụng của các chất liệu này sẽ bị rút ngắn. Vì vậy nên xử lý vết bẩn bằng cách khoanh vùng.

NaClO được dùng trong y học

– Natri hypoclorit hiện nay được sử dụng trong giải phẫu răng trong khi điều trị tủy răng. Nó là dược phẩm được lựa chọn vì hoạt động hiệu quả chống lại các mầm bệnh ở tủy răng.

Trong công nghiệp

– Naclo Được sử dụng nhiều trong công nghệ xử lý nước bể bơi

– Dung dịch được coi là giải pháp làm sạch bề mặt trước khi ủ bia, rượu để tránh gây mùi cho quá trình nấu rượu;

Natri hypoclorit loãng là một giải pháp hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn và vi rút, và thường là lựa chọn khử trùng phổ biến nhất để làm sạch trong bệnh viện.

NaClO được sử dụng để khử trùng nước 

Natri hypoclorit đã và đang được sử dụng để khử trùng nước uống. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với điều này vì NaClO là một chất độc ăn mòn.

– Có tính kiềm (pH 11) nên dùng để xử lý nước thải loãng có chứa xyanua (

NaClO được dùng trong các thí nghiệm oxi hóa

– Natri hypoclorit với chất xúc tác chuyển pha đã được báo cáo là oxy hóa rượu thành các hợp chất trên hệ thống cacbonyl.

Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaClO

Không uống hoặc hít, không dính vào quần áo vì có tính tẩy và giặt mạnh sẽ làm hỏng màu vải.

Không để rơi vãi vào nguồn nước sinh hoạt, nước sinh hoạt, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản …

Khi hóa chất javen bị rò rỉ phải dùng nước sạch để rửa hoặc dùng Chemizorb để thấm.

Nếu hít phải sẽ gây ho, tiếp xúc với da, mắt sẽ gây bỏng và có thể bị mù. Nếu nuốt phải có thể gây bỏng miệng, họng, dạ dày ..

Nồng độ NACLO cảnh báo nguy hiểm đó là trên 40%.

Không trộn với các hợp chất gia dụng khác vì có thể gây nguy hiểm

Chọn mua những sản phẩm có đầy đủ nhãn mác, ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, ngày sản xuất.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

Video về NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

Wiki về NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2 -

Khi NaClO được trộn với các chất tẩy rửa khác như axit, amoniac có thể tạo ra khói độc gây khó chịu cho hệ hô hấp.

Ví dụ: NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua. Khí clo rất độc nên khi thực hiện phản ứng cần sử dụng các biện pháp an toàn để tránh hít phải khói clo.

Phương trình hóa học:

2HCl

+

NaClO

Cl2

+

H2O

+

NaCl

axit hydrochloric

Sodium hypochlorite

clo

quốc gia

Natri clorua

(dung dịch)

(con rắn)

(khí ga)

(chất lỏng)

(con rắn)

(không màu)

(trắng)

(vàng xanh)

(không màu)

(trắng)

Axit

Muối ăn

Muối ăn

– Tình trạng: Không có

– Phương pháp: cho axit HCl phản ứng với NaClO

– Hiện tượng: Xuất hiện khí màu vàng lục lClO (Cl2 bọt khí).

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về NaClO nhé


1. NaClO là gì?

NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2
NaClO là gì?

Natri Hypochlorit hoặc natri clorat là một hợp chất muối natri tồn tại dưới dạng tinh thể khan màu trắng hoặc ở dạng chất lỏng màu vàng nhạt. Natri Hypochlorit có công thức hóa học là NaClO.

Sodium Hypochlorite là hóa chất được sử dụng trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, khử trùng, tẩy trắng, v.v.

2. Cấu trúc phân tử của NaClO là gì?

NaClO được cấu tạo bởi một cation natri (Na+) và anion hypoclorit (OCl hoặc ClO).

[CHUẨN NHẤT] NaClO thành cl2 - Phương trình HH NaClO thành Cl2 (ảnh 2)
Cấu trúc phân tử của NACLO là gì?

3. Tính chất vật lý và hóa học của NaClO

một. Tính chất vật lý của NaClO

NaClO là chất màu trắng, có mùi đặc trưng, ​​tan trong nước.

– NaClO có khối lượng riêng là 1,11 g / cm3.

– NaClO có nhiệt độ nóng chảy 18 ° C (ngậm nước).

– NaClO có nhiệt độ sôi là 101 ° C.

– NaClO có độ tan trong nước là 29,3 g / 100ml.

b. Tính chất hóa học của NaClO

Đây là hợp chất của muối Natri nên có đầy đủ tính chất hóa học của Muối.

– NaClO sẽ phản ứng với kim loại với tốc độ phản ứng chậm tạo ra các hợp chất của Oxy và hợp chất của muối.

NaClO + Zn → ZnO + NaCl

– NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua.

NaClO + 2 HCl → Cl2 + BẠN BÈ2O + NaCl

– Quá trình sục khí clo dư vào dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm gồm NaCl + NaClO và nước là thuốc tẩy Javen.

=> Phương trình hóa học của phản ứng như sau: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

– NaClO sẽ phản ứng với các axit khác, chẳng hạn như axit axetic, để tạo ra axit hipoclorơ.

CHỈ NaClO +3CHỈ COOH → HClO +3COONa

– NaClO dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ bị phân hủy thành natri clorat và natri clorua:

3 NaClO → NaClO3 + 2 NaCl.

4. Điều chế NaClO

– Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân có màng ngăn với sự dẫn khí clo vào dung dịch loãng của natri hiđroxit nguội. Điều kiện pha chế là dung dịch phải được giữ ở nhiệt độ dưới 40 ° C để tránh tạo natri clorat.

Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong phòng thí nghiệm, chúng ta sẽ tìm thấy các phản ứng khác được sử dụng để điều chế NACLO như sau:

– Điện phân dung dịch natri clorua và nước không có màng ngăn bằng cách cho nước phản ứng với natri clorua

H2O + NaCl ⟶ H2 + NaClO.

Na2CO3 + Ca (ClO)2 ⟶ CaCO3 + 2NaClO.

2NaOH + KHÔNG2Cl H2O + NaClO + NaNO2.

NaOH + HClO ⟶ H2O + NaClO.

5. Các ứng dụng của NaClO

NaClO được sử dụng trong gia đình:

Natri hypoclorit được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn

Natri hypoclorit được sử dụng để loại bỏ chất bẩn trên quần áo. Đặc biệt là các vết bẩn trên vải cotton.

Natri hypoclorit cũng được pha chế đặc biệt cho máy giặt. Nên sử dụng từ 50 đến 250 ml bột giặt cho mỗi khối đối với máy giặt tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, natri hypoclorit lại mang đến một tác dụng phụ không mong muốn là phá hủy dần các loại vải hữu cơ như cotton, và thời gian sử dụng của các chất liệu này sẽ bị rút ngắn. Vì vậy nên xử lý vết bẩn bằng cách khoanh vùng.

NaClO được dùng trong công nghiệp

– Naclo Được sử dụng nhiều trong công nghệ xử lý nước bể bơi

– Dung dịch được coi là giải pháp làm sạch bề mặt trước khi ủ bia, rượu để tránh gây mùi cho quá trình nấu rượu;

Natri hypoclorit loãng là một giải pháp hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn và vi rút, và thường là lựa chọn khử trùng phổ biến nhất để làm sạch trong bệnh viện.

NaClO được sử dụng để khử trùng giếng hoặc hệ thống nước để hạn chế vi khuẩn hoặc vi rút.

Natri hypoclorit đã và đang được sử dụng để khử trùng nước uống. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với điều này vì NaClO là một chất độc ăn mòn.

– Có tính kiềm (pH 11) nên dùng để xử lý nước thải loãng có chứa xyanua (

NaClO được dùng trong y học

– Natri hypoclorit hiện nay được sử dụng trong giải phẫu răng trong khi điều trị tủy răng. Nó là dược phẩm được lựa chọn vì hoạt động hiệu quả chống lại các mầm bệnh ở tủy răng.

NaClO được dùng trong các thí nghiệm oxi hóa

– Natri hypoclorit với chất xúc tác chuyển pha đã được báo cáo là oxy hóa rượu thành các hợp chất trên hệ thống cacbonyl.

6. Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaClO

– Không uống hoặc hít, không dính vào quần áo vì có tính tẩy và giặt mạnh sẽ làm hỏng màu vải.

– Không để rơi vãi vào nguồn nước sinh hoạt, nước sinh hoạt, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản …

– Khi hóa chất javen bị rò rỉ phải dùng nước sạch để rửa hoặc dùng Chemizorb để thấm.

– Nếu hít phải sẽ gây ho, tiếp xúc với da, mắt sẽ gây bỏng và có thể bị mù. Nếu nuốt phải có thể gây bỏng miệng, họng, dạ dày ..

– Không trộn với các hợp chất gia dụng khác vì có thể gây nguy hiểm

– Chọn mua những sản phẩm có đầy đủ nhãn mác, ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, ngày sản xuất.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

 

[rule_{ruleNumber}]

Khi NaClO được trộn với các chất tẩy rửa khác như axit, amoniac có thể tạo ra khói độc gây khó chịu cho hệ hô hấp.

Ví dụ: NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua. Khí clo rất độc nên khi thực hiện phản ứng cần sử dụng các biện pháp an toàn để tránh hít phải khói clo.

Phương trình hóa học:

2HCl

+

NaClO

Cl2

+

H2O

+

NaCl

axit hydrochloric

Sodium hypochlorite

clo

quốc gia

Natri clorua

(dung dịch)

(con rắn)

(khí ga)

(chất lỏng)

(con rắn)

(không màu)

(trắng)

(vàng xanh)

(không màu)

(trắng)

Axit

Muối ăn

Muối ăn

– Tình trạng: Không có

– Phương pháp: cho axit HCl phản ứng với NaClO

– Hiện tượng: Xuất hiện khí màu vàng lục lClO (Cl2 bọt khí).

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về NaClO nhé


1. NaClO là gì?

NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2
NaClO là gì?

Natri Hypochlorit hoặc natri clorat là một hợp chất muối natri tồn tại dưới dạng tinh thể khan màu trắng hoặc ở dạng chất lỏng màu vàng nhạt. Natri Hypochlorit có công thức hóa học là NaClO.

Sodium Hypochlorite là hóa chất được sử dụng trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, khử trùng, tẩy trắng, v.v.

2. Cấu trúc phân tử của NaClO là gì?

NaClO được cấu tạo bởi một cation natri (Na+) và anion hypoclorit (OCl hoặc ClO).

[CHUẨN NHẤT] NaClO thành cl2 - Phương trình HH NaClO thành Cl2 (ảnh 2)
Cấu trúc phân tử của NACLO là gì?

3. Tính chất vật lý và hóa học của NaClO

một. Tính chất vật lý của NaClO

NaClO là chất màu trắng, có mùi đặc trưng, ​​tan trong nước.

– NaClO có khối lượng riêng là 1,11 g / cm3.

– NaClO có nhiệt độ nóng chảy 18 ° C (ngậm nước).

– NaClO có nhiệt độ sôi là 101 ° C.

– NaClO có độ tan trong nước là 29,3 g / 100ml.

b. Tính chất hóa học của NaClO

Đây là hợp chất của muối Natri nên có đầy đủ tính chất hóa học của Muối.

– NaClO sẽ phản ứng với kim loại với tốc độ phản ứng chậm tạo ra các hợp chất của Oxy và hợp chất của muối.

NaClO + Zn → ZnO + NaCl

– NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua.

NaClO + 2 HCl → Cl2 + BẠN BÈ2O + NaCl

– Quá trình sục khí clo dư vào dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm gồm NaCl + NaClO và nước là thuốc tẩy Javen.

=> Phương trình hóa học của phản ứng như sau: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

– NaClO sẽ phản ứng với các axit khác, chẳng hạn như axit axetic, để tạo ra axit hipoclorơ.

CHỈ NaClO +3CHỈ COOH → HClO +3COONa

– NaClO dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ bị phân hủy thành natri clorat và natri clorua:

3 NaClO → NaClO3 + 2 NaCl.

4. Điều chế NaClO

– Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân có màng ngăn với sự dẫn khí clo vào dung dịch loãng của natri hiđroxit nguội. Điều kiện pha chế là dung dịch phải được giữ ở nhiệt độ dưới 40 ° C để tránh tạo natri clorat.

Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong phòng thí nghiệm, chúng ta sẽ tìm thấy các phản ứng khác được sử dụng để điều chế NACLO như sau:

– Điện phân dung dịch natri clorua và nước không có màng ngăn bằng cách cho nước phản ứng với natri clorua

H2O + NaCl ⟶ H2 + NaClO.

Na2CO3 + Ca (ClO)2 ⟶ CaCO3 + 2NaClO.

2NaOH + KHÔNG2Cl H2O + NaClO + NaNO2.

NaOH + HClO ⟶ H2O + NaClO.

5. Các ứng dụng của NaClO

NaClO được sử dụng trong gia đình:

Natri hypoclorit được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn

Natri hypoclorit được sử dụng để loại bỏ chất bẩn trên quần áo. Đặc biệt là các vết bẩn trên vải cotton.

Natri hypoclorit cũng được pha chế đặc biệt cho máy giặt. Nên sử dụng từ 50 đến 250 ml bột giặt cho mỗi khối đối với máy giặt tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, natri hypoclorit lại mang đến một tác dụng phụ không mong muốn là phá hủy dần các loại vải hữu cơ như cotton, và thời gian sử dụng của các chất liệu này sẽ bị rút ngắn. Vì vậy nên xử lý vết bẩn bằng cách khoanh vùng.

NaClO được dùng trong công nghiệp

– Naclo Được sử dụng nhiều trong công nghệ xử lý nước bể bơi

– Dung dịch được coi là giải pháp làm sạch bề mặt trước khi ủ bia, rượu để tránh gây mùi cho quá trình nấu rượu;

Natri hypoclorit loãng là một giải pháp hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn và vi rút, và thường là lựa chọn khử trùng phổ biến nhất để làm sạch trong bệnh viện.

NaClO được sử dụng để khử trùng giếng hoặc hệ thống nước để hạn chế vi khuẩn hoặc vi rút.

Natri hypoclorit đã và đang được sử dụng để khử trùng nước uống. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với điều này vì NaClO là một chất độc ăn mòn.

– Có tính kiềm (pH 11) nên dùng để xử lý nước thải loãng có chứa xyanua (

NaClO được dùng trong y học

– Natri hypoclorit hiện nay được sử dụng trong giải phẫu răng trong khi điều trị tủy răng. Nó là dược phẩm được lựa chọn vì hoạt động hiệu quả chống lại các mầm bệnh ở tủy răng.

NaClO được dùng trong các thí nghiệm oxi hóa

– Natri hypoclorit với chất xúc tác chuyển pha đã được báo cáo là oxy hóa rượu thành các hợp chất trên hệ thống cacbonyl.

6. Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaClO

– Không uống hoặc hít, không dính vào quần áo vì có tính tẩy và giặt mạnh sẽ làm hỏng màu vải.

– Không để rơi vãi vào nguồn nước sinh hoạt, nước sinh hoạt, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản …

– Khi hóa chất javen bị rò rỉ phải dùng nước sạch để rửa hoặc dùng Chemizorb để thấm.

– Nếu hít phải sẽ gây ho, tiếp xúc với da, mắt sẽ gây bỏng và có thể bị mù. Nếu nuốt phải có thể gây bỏng miệng, họng, dạ dày ..

– Không trộn với các hợp chất gia dụng khác vì có thể gây nguy hiểm

– Chọn mua những sản phẩm có đầy đủ nhãn mác, ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, ngày sản xuất.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Bạn thấy bài viết NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#NaClO #cl2 #Phương #trình #NaClO #Cl2

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button