NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH
PTHH: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
Điều kiện để phản ứng xảy ra: Nhiệt độ cao
Natri bicacbonat là gì?
Natri bicacbonat là chất bột mịn, màu trắng, dễ hút ẩm nhưng ít tan trong nước. với sự có mặt của H. ion+ sau đó CO2 sẽ được tạo ra.
Natri bicacbonat có tên thông dụng trong hóa học là natri bicacbonat (tên muối có công thức hóa học). NaHCO3). Ngoài ra, do được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm nên natri bicacbonat còn có nhiều tên gọi khác như: bread soda, cook soda, baking soda, v.v.
Natri bicacbonat có công thức phân tử: NaHCO3
Tính chất vật lý của Natri Bicacbonat
Natri bicacbonat là chất rắn màu trắng, tồn tại ở dạng đơn tinh thể, có vị hơi mặn và có tính kiềm. NaHCO3 Nó ít hòa tan trong nước và có thể được coi là không hòa tan.
Trong tự nhiên, natri bicacbonat có trong quặng nahcolit ở những nơi có suối khoáng.
+ Khối lượng mol: 84,007 g / mol
+ Tỷ trọng: 2.159 g / cm3
+ Nhiệt độ nóng chảy: 50oC
Độ hòa tan: 7,8 g / 100 ml
Tính chất hóa học của NaHCO3
– Natri hiđrocacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit
Trong dung dịch nước NaHCO3 bị thủy phân tạo thành bazơ yếu
NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3
Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ đỏ nhưng không đủ mạnh để làm mất màu dung dịch phenolphtalein.
- Phản ứng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
- Phản ứng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới hoặc tạo thành 2 muối mới:
NaHCO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Điều chế natri bicacbonat
Điều chế natri bicacbonat về mặt hoá học bằng cách cho canxi cacbonat, natri clorua, amoniac, cacbon đioxit phản ứng trong nước.
Cho khí cacbonic phản ứng với dung dịch natri hiđroxit trong nước, thu được kết quả là natri cacbonat. Sau đó, chúng tôi thêm cacbon điôxít để tạo ra sản phẩm natri bicacbonat, tiếp theo là nồng độ đủ cao để thu được muối khô:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2Na2CO3
Cho soda được hòa tan trong nước và xử lý bằng carbon dioxide, cuối cùng natri bicarbonat được tạo ra ở dạng rắn:
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
Ứng dụng
Ngoài công dụng trong chế biến thực phẩm, natri bicacbonat còn có nhiều công dụng hữu ích khác và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
Natri bicacbonat được dùng để tẩy rửa các vật dụng nhà bếp, làm sạch các khu vực cần làm sạch và còn chống một số loại côn trùng.
Natri bicacbonat còn được dùng trong công nghiệp da, cao su và làm chất chữa cháy.
Natri bicacbonat có tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thực phẩm, đặc biệt là các loại bánh tạo độ giòn, xốp và đẹp cho bánh (bột nở).
Ngoài ra, natri bicacbonat còn được dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loại thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu, ..
Thuốc muối, là tên gọi khác của baking soda khi dùng trong y học, có tác dụng trung hòa axit, chữa đau dạ dày, giải độc do axit. Ngoài ra, natri bicacbonat còn được dùng để làm nước súc miệng hoặc thoa lên răng để làm trắng răng. Không chỉ vậy, sodium bicarbonate còn được biết đến với công dụng trị mụn và giảm dầu trên da.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH
Video về NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH
Wiki về NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH
NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH
NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH -
Câu hỏi: Lập phương trình hóa học sau: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + BẠN BÈ2O
Câu trả lời:
2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + BẠN BÈ2O
Điều kiện để phản ứng xảy ra: Nhiệt độ cao
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội mở rộng kiến thức về Natri bicacbonat NaHCO3 Xin vui lòng!
1. Natri bicacbonat là gì?
Natri bicacbonat là chất bột mịn, màu trắng, dễ hút ẩm nhưng ít tan trong nước. với sự có mặt của H. ion+ sau đó CO2 sẽ được tạo ra.
Natri bicacbonat có tên thông dụng trong hóa học là natri bicacbonat (tên muối có công thức hóa học). NaHCO3). Ngoài ra, do được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm nên natri bicacbonat còn có nhiều tên gọi khác như: bread soda, cook soda, baking soda, v.v.
Natri bicacbonat có công thức phân tử: NaHCO3
2. Tính chất vật lý
Natri bicacbonat là chất rắn màu trắng, tồn tại ở dạng đơn tinh thể, có vị hơi mặn và có tính kiềm. NaHCO3 Nó ít hòa tan trong nước và có thể được coi là không hòa tan.
Trong tự nhiên, natri bicacbonat có trong quặng nahcolit ở những nơi có suối khoáng.
+ Khối lượng mol: 84,007 g / mol
+ Tỷ trọng: 2.159 g / cm3
+ Nhiệt độ nóng chảy: 50oCŨ
Độ hòa tan: 7,8 g / 100 ml
3. Tính chất hóa học của NaHCO3
– Natri bicacbonat là muối axit vì trong thành phần gốc axit có nguyên tử H di động, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là một muối của một axit yếu (H2CO3) nên có thể phản ứng với axit mạnh hơn (ví dụ: HCl…), giải phóng CO. khí ga2vì thế NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit
Trong dung dịch nước NaHCO3 bị thủy phân tạo thành bazơ yếu
NaHCO3 + BẠN BÈ2O → NaOH + H2CO3
Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ đỏ nhưng không đủ mạnh để làm mất màu dung dịch phenolphtalein.
+ Phản ứng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2
2NaHCO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHÀ Ở2O + 2CO2
Phản ứng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới
NaHCO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
hoặc tạo thành hai muối mới:
2NaHCO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2 NHÀ Ở2O
4. Làm thế nào để điều chế / sản xuất hóa chất natri bicacbonat?
+ Điều chế natri bicacbonat về mặt hoá học bằng cách cho canxi cacbonat, natri clorua, amoniac, cacbon đioxit phản ứng trong nước.
+ Cho khí cacbonic phản ứng với dung dịch natri hiđroxit trong nước, thu được kết quả là natri cacbonat. Sau đó, chúng tôi thêm cacbon điôxít để tạo ra sản phẩm natri bicacbonat, tiếp theo là nồng độ đủ cao để thu được muối khô:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + BẠN BÈ2O
Na2CO3 + CO2 + BẠN BÈ2O → 2Na2CO3
+ Tro soda được hòa tan trong nước và xử lý bằng carbon dioxide, cuối cùng natri bicarbonat được tạo ra ở dạng rắn:
Na2CO3 + CO2 + BẠN BÈ2O → 2NaHCO3
5. Ứng dụng của Natri Hydrocacbonat
Ngoài công dụng trong chế biến thực phẩm, natri bicacbonat còn có nhiều công dụng hữu ích khác và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
+ Natri bicacbonat có tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thực phẩm, đặc biệt là các loại bánh tạo độ giòn, xốp và đẹp cho bánh (bột nở).
+ Ngoài ra, natri bicacbonat còn được dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loại thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu, ..
+ Thuốc muối, là tên gọi khác của baking soda khi dùng trong y học, có tác dụng trung hòa axit, chữa đau dạ dày, giải độc do axit. Ngoài ra, natri bicacbonat còn được dùng để làm nước súc miệng hoặc thoa lên răng để làm trắng răng. Không chỉ vậy, sodium bicarbonate còn được biết đến với công dụng trị mụn và giảm dầu trên da.
+ Natri bicacbonat được dùng để tẩy rửa các vật dụng nhà bếp, làm sạch các khu vực cần làm sạch và còn chống một số loại côn trùng.
+ Natri bicacbonat còn được dùng trong công nghiệp da, cao su và làm chất chữa cháy.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Lập phương trình hóa học sau: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + BẠN BÈ2O
Câu trả lời:
2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + BẠN BÈ2O
Điều kiện để phản ứng xảy ra: Nhiệt độ cao
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội mở rộng kiến thức về Natri bicacbonat NaHCO3 Xin vui lòng!
1. Natri bicacbonat là gì?
Natri bicacbonat là chất bột mịn, màu trắng, dễ hút ẩm nhưng ít tan trong nước. với sự có mặt của H. ion+ sau đó CO2 sẽ được tạo ra.
Natri bicacbonat có tên thông dụng trong hóa học là natri bicacbonat (tên muối có công thức hóa học). NaHCO3). Ngoài ra, do được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm nên natri bicacbonat còn có nhiều tên gọi khác như: bread soda, cook soda, baking soda, v.v.
Natri bicacbonat có công thức phân tử: NaHCO3
2. Tính chất vật lý
Natri bicacbonat là chất rắn màu trắng, tồn tại ở dạng đơn tinh thể, có vị hơi mặn và có tính kiềm. NaHCO3 Nó ít hòa tan trong nước và có thể được coi là không hòa tan.
Trong tự nhiên, natri bicacbonat có trong quặng nahcolit ở những nơi có suối khoáng.
+ Khối lượng mol: 84,007 g / mol
+ Tỷ trọng: 2.159 g / cm3
+ Nhiệt độ nóng chảy: 50oCŨ
Độ hòa tan: 7,8 g / 100 ml
3. Tính chất hóa học của NaHCO3
– Natri bicacbonat là muối axit vì trong thành phần gốc axit có nguyên tử H di động, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là một muối của một axit yếu (H2CO3) nên có thể phản ứng với axit mạnh hơn (ví dụ: HCl…), giải phóng CO. khí ga2vì thế NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit
Trong dung dịch nước NaHCO3 bị thủy phân tạo thành bazơ yếu
NaHCO3 + BẠN BÈ2O → NaOH + H2CO3
Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ đỏ nhưng không đủ mạnh để làm mất màu dung dịch phenolphtalein.
+ Phản ứng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2
2NaHCO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHÀ Ở2O + 2CO2
Phản ứng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới
NaHCO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
hoặc tạo thành hai muối mới:
2NaHCO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2 NHÀ Ở2O
4. Làm thế nào để điều chế / sản xuất hóa chất natri bicacbonat?
+ Điều chế natri bicacbonat về mặt hoá học bằng cách cho canxi cacbonat, natri clorua, amoniac, cacbon đioxit phản ứng trong nước.
+ Cho khí cacbonic phản ứng với dung dịch natri hiđroxit trong nước, thu được kết quả là natri cacbonat. Sau đó, chúng tôi thêm cacbon điôxít để tạo ra sản phẩm natri bicacbonat, tiếp theo là nồng độ đủ cao để thu được muối khô:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + BẠN BÈ2O
Na2CO3 + CO2 + BẠN BÈ2O → 2Na2CO3
+ Tro soda được hòa tan trong nước và xử lý bằng carbon dioxide, cuối cùng natri bicarbonat được tạo ra ở dạng rắn:
Na2CO3 + CO2 + BẠN BÈ2O → 2NaHCO3
5. Ứng dụng của Natri Hydrocacbonat
Ngoài công dụng trong chế biến thực phẩm, natri bicacbonat còn có nhiều công dụng hữu ích khác và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
+ Natri bicacbonat có tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thực phẩm, đặc biệt là các loại bánh tạo độ giòn, xốp và đẹp cho bánh (bột nở).
+ Ngoài ra, natri bicacbonat còn được dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loại thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu, ..
+ Thuốc muối, là tên gọi khác của baking soda khi dùng trong y học, có tác dụng trung hòa axit, chữa đau dạ dày, giải độc do axit. Ngoài ra, natri bicacbonat còn được dùng để làm nước súc miệng hoặc thoa lên răng để làm trắng răng. Không chỉ vậy, sodium bicarbonate còn được biết đến với công dụng trị mụn và giảm dầu trên da.
+ Natri bicacbonat được dùng để tẩy rửa các vật dụng nhà bếp, làm sạch các khu vực cần làm sạch và còn chống một số loại côn trùng.
+ Natri bicacbonat còn được dùng trong công nghiệp da, cao su và làm chất chữa cháy.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Bạn thấy bài viết NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#NaHCO3BaCl2NaClCO2BaCO3H2O #Cân #bằng #PTHH