Giáo Dục

Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

Bạn đang xem: Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Ở các bài trước, các em đã biết về tính chất của phi kim, các phi kim thường gặp như Clo, Cacbon, Oxit của cacbon, axit cacbonic và muối cacbonat; Silic, silicat công nghiệp.

Bài viết này chúng ta sẽ ôn lại những kiến ​​thức đã học về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, từ đó vận dụng vào giải một số bài tập về phi kim.

I. Kiến thức cần nhớ

Các bạn đang xem: Ôn Tập Phi Kim, Tóm Tắt Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Tập – Hóa Học 9 Bài 32

1. Tính chất hóa học của phi kim (sơ đồ 1)

Tính chất hóa học của phi kim2. Tính chất hóa học của từng phi kim cụ thể

a) Tính chất hóa học của clo (sơ đồ 2)

Tính chất hóa học của clo

b) Tính chất hóa học của Cacbon (sơ đồ 3)

Tính chất hóa học của cacbon

3. Tóm tắt bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

– Cấu tạo của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố, chu kỳ và nhóm.

– Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố ở chu kì (2,3) và nhóm (I,VII)

– Ý nghĩa của bảng tuần hoàn là: Biết từ đâu suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.

II. Bài tập luyện tập về Phi kim và tóm tắt bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

* Bài 1 trang 103 SGK Hóa học 9: Dựa vào sơ đồ tính chất hóa học của phi kim (sơ đồ 1). Viết phương trình hóa học của phi kim đó là lưu huỳnh.

* Câu trả lời:

Các phương trình phản ứng cho lưu huỳnh là:

(1) S + KÍCH THƯỚC2 h2S

(2) 3S + 2Al Al2S3

(3) S + O2 VÌ THẾ2

* Bài 2 trang 103 SGK Hóa học 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của Clo dựa vào sơ đồ tính chất hóa học của phi kim cụ thể Clo (sơ đồ 2).

* Câu trả lời:

Phương trình phản ứng của clo:

(1) GIA ĐÌNH2 + Cl2 2HCl

(2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

(3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2Ô

(4) Cl2(k) + BẠN BÈ2Ô(l) HCl(đ) + HClO(đ)

* Bài 3 trang 103 SGK Hóa học 9: Viết các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Nêu vai trò của cacbon trong phản ứng đó.

* Câu trả lời:

– PTHH thể hiện tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:

(1C(r) + CO2 (k) 2CO(k)

(2C(r) + Ô2 (k) khí CO2

(3) CO + CuO cu(r) + CO2 (k)

(4) CO2(k) + CŨ(r) 2CO(k)

(5) CO2(k) + CaO(r) CaCO3(r)

(6) CO2(k) + 2NaOH(đ) dư → Na2khí CO3(r) + BẠN BÈ2Ô(l)

khí CO2 (k) + NaOH (đ) đủ → NaHCO3

(7) CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)

(8) Na2khí CO3(r) + 2HCl(đ) → 2NaCl(đ) + CO2(k)+2Ô(l)

NaHCO3 (r) + HCl (đ) → NaCl(đ) + CO2(k) + BẠN BÈ2Ô(l)

– Vai trò của C trong các phản ứng (1), (2) và (4) là chất khử (chất chiếm oxi).

* Bài 4 trang 103 SGK Hóa học 9: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn. Vui lòng cho biết:

Cấu tạo nguyên tử của A.

Tính chất hoá học đặc trưng của A.

So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.

* Câu trả lời:

a) Cấu tạo nguyên tử của A:

– Số hiệu nguyên tử của A là 11 chứng tỏ: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân của nguyên tử natri là 11+, nguyên tử natri có 11 electron, thuộc chu kì 3, nhóm I.

b) Tính chất hóa học đặc trưng của natri:

Nguyên tố natri ở đầu chu kì là hai kim loại hình tròn, hoạt động hóa học mạnh, natri là chất khử mạnh.

Tác dụng với phi kim:

4Na+O2 → 2Na2Ô

2Na + Cl2 → 2NaCl

– Phản ứng với dung dịch axit:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

– Phản ứng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có tính chất hóa học đặc trưng là phản ứng với H.2O ở nhiệt độ phòng.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

– Phản ứng với dung dịch muối: Na + CuSO . giải pháp4

2Na + 2H2O → 2NaOH +H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+Na2VÌ THẾ4

c) So sánh tính chất hóa học của Na với các nguyên tố lân cận:

– Na có tính hóa học mạnh hơn Mg (nguyên tố đứng sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố đứng trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố đứng sau Na).

* Bài 5 trang 103 SGK Hóa học 9: a) Xác định công thức của một oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này phản ứng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.

Khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam.

b) Khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

* Câu trả lời:

a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexÔy

– Phương trình hóa học:

FexÔy + yCO → xFe + yCO2 (Đầu tiên)

1 (mol) y (mol) x (mol) y (mol)

0,4/x 0,4(mol)

Theo đề bài ta có:

Theo phương trình phản ứng trên ta có:

– Lại:

Vậy công thức của oxit sắt: Fe2Ô3.

b) Khí sinh ra CO2

– Phương trình hóa học:

Fe2Ô3 + 3CO → 2Fe + 3CO2(1)

khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+2Ô (2)

1(mol) 1(mol) 1(mol) 1(mol)

0,6(mol).

– Theo phương pháp (1) thì:

– Theo cách (2) ta suy ra: nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là: mCaCO3 = nM = 0,6.100 = 60(g).

* Bài 6 trang 103 SGK Hóa học 9: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Cho khí X sục vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Cho biết các thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể.

* Câu trả lời:

Theo đề bài ta có:

– Bài: VẼNaOH = 500ml = 0,5 (lít) nNaOH = CHoa Kỳ.V= 0,5.4 = 2 (mol).

– Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 CĂN NHÀ2Ô.

– Theo phương trình phản ứng ta có: nCl2 = nMnO2 = 0,8 (mol).

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2Ô.

– Chúng tôi thấy:

⇒ NaOH dư, Cl2 phản ứng kết thúc, vì vậy tất cả các phép tính đều tính bằng số mol Cl2 (tức là tính nNaCl và NNaClO theo nCl2).

– Theo phương trình phản ứng: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 (mol).

M(NaCl)= CM(NaClO) = n/V = 0,8/0,5 = 1,6 mol/l.

– Cũng theo ptpo ta có: nNaOH (pư) = 2.nCl2 = 2.0,8 = 1,6 (mol).

– Suy ra số mol NaOH dư là: nNaOH (dư) = 2 – 1,6 = 0,4(mol).

⇒ Nồng độ mol/l của NaOH dư là: CM(NaOH dư) = n/V = 0,4/0,5 = 0,8 (mol/l).

Như vậy với bài Ôn tập về Phi kim, Sơ lược về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bài tập trên. Hayhochoi hi vọng đã hệ thống hóa một cách tốt nhất để các em dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ, đặc biệt là phần ứng dụng vào giải các bài tập cụ thể.

» Mục lục SGK Lý thuyết và bài tập Hóa học 9

» Mục lục SGK Lý thuyết và bài tập Vật Lý 9

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsHóa học 9

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Video Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

Hình Ảnh Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Tin tức Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Review Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Tham khảo Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Mới nhất Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Hướng dẫn Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

Tổng Hợp Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

Wiki về Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32

Bạn thấy bài viết Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Ôn tập về Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và bài tập luyện tập – Hóa 9 bài 32 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Ôn #tập #về #Phi #kim #Sơ #lược #bảng #tuần #hoàn #nguyên #tố #hóa #học #và #bài #tập #luyện #tập #Hóa #bài

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button