Phân bón kép là gì?
Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Phân bón kép là gì?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học 11 rất hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Phân bón kép là gì?
– Phân bón kép là loại phân bón chứa 2 hoặc cả 3 chất dinh dưỡng: đạm (N), lân (P) và kali (K). Phân kép được tạo ra bằng cách: Trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ thích hợp phù hợp với từng loại cây trồng. Ví dụ, phân NPK bao gồm:4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl.
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội hoàn thiện kiến thức với phần mở rộng về phân bón hóa học nhé!
Kiến thức sâu rộng về phân bón hóa học
I. Phân bón hóa học là gì?
1. Các khái niệm
Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây trồng để nâng cao năng suất cây trồng.
– Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn, …
2. Thành phần thực vật
– 90% nước
– 10% chất khô gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.
3. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
– Các nguyên tố C, H, O: tạo nên glucôzơ (đường, tinh bột, xenlulozơ) của cây thông qua quá trình quang hợp.
– Nguyên tố N: kích thích sinh trưởng của cây
– Nguyên tố P: kích thích sự phát triển của rễ cây.
– Nguyên tố K: kích thích cây ra hoa, kết hạt, giúp cây tổng hợp diệp lục.
Nguyên tố S được sử dụng để tổng hợp protein.
– Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sản xuất chất diệp lục.
– Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng (sử dụng thừa hoặc thiếu các nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây).
II. Phân bón hóa học thường dùng
1. Phân đơn (chứa một nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân đạm (chứa N):
– Urea CO (NHỎ)2)2 hòa tan trong nước, chứa 46% nitơ.
– Amoni nitrat NHỎ4KHÔNG3hòa tan trong nước, chứa 35% nitơ.
– Amoni sunphat (NHỎ)4)2VÌ THẾ4hòa tan trong nước, chứa 21% nitơ.
b) Phân lân (chưa P):
– Phosphat tự nhiên chứa Ca3(PO.)4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
– Supephotphat, thành phần chính là Ca (H.)2PO4)2hoà tan trong nước.
c) Phân kali (chứa K): KCl, K2VÌ THẾ4… dễ tan trong nước.
2. Phân bón kép (chứa hai hoặc nhiều chất dinh dưỡng)
a) Phân NPK, chứa {NH4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl}.
b) Phân bón amophotphat, chứa {MIN4H2PO4 và nhỏ4)2HPO4}.
3. Phân vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như bo, kẽm, mangan,… ở dạng hợp chất.
III. Giải bài tập SGK Hóa học 9 trang 39
Bài 1 trang 39 SGK Hóa học 9
Có phân hóa học: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO.)4)2Ca (H2PO4)2(NHỎ BÉ4)2HPO4KNO3.
a) Hãy cho biết tên hoá học của các loại phân bón trên.
b) Hãy sắp xếp các loại phân bón này thành 2 nhóm phân đơn và phân kép.
c) Người ta trộn những loại phân nào với nhau để được phân kép NPK?
Câu trả lời
a) Tên hóa học của phân bón:
KCl: Kali clorua
NHỎ BÉ4KHÔNG3: Amoni nitrat
NHỎ BÉ4Cl: amoni clorua
(NHỎ BÉ4)2VÌ THẾ4: Amoni sunfat
Sự thay đổi3(PO.)4)2: Canxi photphat
Ca (H2PO4)2: Canxi dihydrophosphat
(NHỎ BÉ4)2HPO4: Amoni hydrophosphat
KNO3: Kali nitrat
b) Nhóm phân đơn: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO.)4)2Ca (H2PO4)2.
Nhóm phân kép: NHỎ4H2PO4KNO3.
c) Để có phân bón kép NPK, ta trộn các loại phân NHỎ4KHÔNG3,(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl theo tỷ lệ thích hợp.
Bài 2 trang 39 SGK Hóa học 9
Có 3 mẫu phân hóa học không nhãn mác: Phân kali KCl, phân đạm NHỎ4KHÔNG3 và superphotphat (phân lân) Ca (H.)2PO4)2. Nhận biết từng mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Câu trả lời
Dùng dung dịch Ca (OH)2 thuốc thử để nhận biết.
Đối với dung dịch Ca (OH)2 cho vào mẫu thử các dung dịch của các loại phân bón trên và đun sôi nhẹ:
Nếu có khí mùi NHỎ3 lối ra là NHỎ4KHÔNG3
2 NHỎ4KHÔNG3 + Ca (OH)2 → Ca (KHÔNG3)2 + 2NHS3+2O
Nếu xuất hiện kết tủa là Ca (H2PO4)2
2Ca (OH)2 + Ca (H2PO4)2 → Ca3(PO.)4)2+2O
Không có cái gọi là KCl.
Bài 3 trang 39 SGK ngữ văn lớp 9
Một người làm vườn đã sử dụng 500g (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 để bón rau.
a) Chất dinh dưỡng nào có trong phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm về nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón vào ruộng rau.
Câu trả lời
a) Các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (Nhỏ4) 2SO4 là nitơ.
b) M (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 = 132 g; mN = 2 × 14 = 28 g.
% N = 28/32 x100% = 21,2%
c) Khối lượng nitơ trong 500g (NHỎ4)2VÌ THẾ4 là: 106,05 gam
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Phân bón kép là gì?
Video về Phân bón kép là gì?
Wiki về Phân bón kép là gì?
Phân bón kép là gì?
Phân bón kép là gì? -
Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Phân bón kép là gì?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học 11 rất hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Phân bón kép là gì?
– Phân bón kép là loại phân bón chứa 2 hoặc cả 3 chất dinh dưỡng: đạm (N), lân (P) và kali (K). Phân kép được tạo ra bằng cách: Trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ thích hợp phù hợp với từng loại cây trồng. Ví dụ, phân NPK bao gồm:4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl.
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội hoàn thiện kiến thức với phần mở rộng về phân bón hóa học nhé!
Kiến thức sâu rộng về phân bón hóa học
I. Phân bón hóa học là gì?
1. Các khái niệm
Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây trồng để nâng cao năng suất cây trồng.
– Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn, …
2. Thành phần thực vật
– 90% nước
– 10% chất khô gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.
3. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
– Các nguyên tố C, H, O: tạo nên glucôzơ (đường, tinh bột, xenlulozơ) của cây thông qua quá trình quang hợp.
– Nguyên tố N: kích thích sinh trưởng của cây
– Nguyên tố P: kích thích sự phát triển của rễ cây.
– Nguyên tố K: kích thích cây ra hoa, kết hạt, giúp cây tổng hợp diệp lục.
Nguyên tố S được sử dụng để tổng hợp protein.
– Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sản xuất chất diệp lục.
– Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng (sử dụng thừa hoặc thiếu các nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây).
II. Phân bón hóa học thường dùng
1. Phân đơn (chứa một nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân đạm (chứa N):
– Urea CO (NHỎ)2)2 hòa tan trong nước, chứa 46% nitơ.
– Amoni nitrat NHỎ4KHÔNG3hòa tan trong nước, chứa 35% nitơ.
– Amoni sunphat (NHỎ)4)2VÌ THẾ4hòa tan trong nước, chứa 21% nitơ.
b) Phân lân (chưa P):
– Phosphat tự nhiên chứa Ca3(PO.)4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
– Supephotphat, thành phần chính là Ca (H.)2PO4)2hoà tan trong nước.
c) Phân kali (chứa K): KCl, K2VÌ THẾ4… dễ tan trong nước.
2. Phân bón kép (chứa hai hoặc nhiều chất dinh dưỡng)
a) Phân NPK, chứa {NH4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl}.
b) Phân bón amophotphat, chứa {MIN4H2PO4 và nhỏ4)2HPO4}.
3. Phân vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như bo, kẽm, mangan,… ở dạng hợp chất.
III. Giải bài tập SGK Hóa học 9 trang 39
Bài 1 trang 39 SGK Hóa học 9
Có phân hóa học: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO.)4)2Ca (H2PO4)2(NHỎ BÉ4)2HPO4KNO3.
a) Hãy cho biết tên hoá học của các loại phân bón trên.
b) Hãy sắp xếp các loại phân bón này thành 2 nhóm phân đơn và phân kép.
c) Người ta trộn những loại phân nào với nhau để được phân kép NPK?
Câu trả lời
a) Tên hóa học của phân bón:
KCl: Kali clorua
NHỎ BÉ4KHÔNG3: Amoni nitrat
NHỎ BÉ4Cl: amoni clorua
(NHỎ BÉ4)2VÌ THẾ4: Amoni sunfat
Sự thay đổi3(PO.)4)2: Canxi photphat
Ca (H2PO4)2: Canxi dihydrophosphat
(NHỎ BÉ4)2HPO4: Amoni hydrophosphat
KNO3: Kali nitrat
b) Nhóm phân đơn: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO.)4)2Ca (H2PO4)2.
Nhóm phân kép: NHỎ4H2PO4KNO3.
c) Để có phân bón kép NPK, ta trộn các loại phân NHỎ4KHÔNG3,(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl theo tỷ lệ thích hợp.
Bài 2 trang 39 SGK Hóa học 9
Có 3 mẫu phân hóa học không nhãn mác: Phân kali KCl, phân đạm NHỎ4KHÔNG3 và superphotphat (phân lân) Ca (H.)2PO4)2. Nhận biết từng mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Câu trả lời
Dùng dung dịch Ca (OH)2 thuốc thử để nhận biết.
Đối với dung dịch Ca (OH)2 cho vào mẫu thử các dung dịch của các loại phân bón trên và đun sôi nhẹ:
Nếu có khí mùi NHỎ3 lối ra là NHỎ4KHÔNG3
2 NHỎ4KHÔNG3 + Ca (OH)2 → Ca (KHÔNG3)2 + 2NHS3+2O
Nếu xuất hiện kết tủa là Ca (H2PO4)2
2Ca (OH)2 + Ca (H2PO4)2 → Ca3(PO.)4)2+2O
Không có cái gọi là KCl.
Bài 3 trang 39 SGK ngữ văn lớp 9
Một người làm vườn đã sử dụng 500g (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 để bón rau.
a) Chất dinh dưỡng nào có trong phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm về nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón vào ruộng rau.
Câu trả lời
a) Các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (Nhỏ4) 2SO4 là nitơ.
b) M (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 = 132 g; mN = 2 × 14 = 28 g.
% N = 28/32 x100% = 21,2%
c) Khối lượng nitơ trong 500g (NHỎ4)2VÌ THẾ4 là: 106,05 gam
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
[rule_{ruleNumber}]
Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Phân bón kép là gì?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học 11 rất hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Phân bón kép là gì?
– Phân bón kép là loại phân bón chứa 2 hoặc cả 3 chất dinh dưỡng: đạm (N), lân (P) và kali (K). Phân kép được tạo ra bằng cách: Trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ thích hợp phù hợp với từng loại cây trồng. Ví dụ, phân NPK bao gồm:4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl.
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội hoàn thiện kiến thức với phần mở rộng về phân bón hóa học nhé!
Kiến thức sâu rộng về phân bón hóa học
I. Phân bón hóa học là gì?
1. Các khái niệm
Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây trồng để nâng cao năng suất cây trồng.
– Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn, …
2. Thành phần thực vật
– 90% nước
– 10% chất khô gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.
3. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
– Các nguyên tố C, H, O: tạo nên glucôzơ (đường, tinh bột, xenlulozơ) của cây thông qua quá trình quang hợp.
– Nguyên tố N: kích thích sinh trưởng của cây
– Nguyên tố P: kích thích sự phát triển của rễ cây.
– Nguyên tố K: kích thích cây ra hoa, kết hạt, giúp cây tổng hợp diệp lục.
Nguyên tố S được sử dụng để tổng hợp protein.
– Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sản xuất chất diệp lục.
– Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng (sử dụng thừa hoặc thiếu các nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây).
II. Phân bón hóa học thường dùng
1. Phân đơn (chứa một nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân đạm (chứa N):
– Urea CO (NHỎ)2)2 hòa tan trong nước, chứa 46% nitơ.
– Amoni nitrat NHỎ4KHÔNG3hòa tan trong nước, chứa 35% nitơ.
– Amoni sunphat (NHỎ)4)2VÌ THẾ4hòa tan trong nước, chứa 21% nitơ.
b) Phân lân (chưa P):
– Phosphat tự nhiên chứa Ca3(PO.)4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
– Supephotphat, thành phần chính là Ca (H.)2PO4)2hoà tan trong nước.
c) Phân kali (chứa K): KCl, K2VÌ THẾ4… dễ tan trong nước.
2. Phân bón kép (chứa hai hoặc nhiều chất dinh dưỡng)
a) Phân NPK, chứa {NH4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl}.
b) Phân bón amophotphat, chứa {MIN4H2PO4 và nhỏ4)2HPO4}.
3. Phân vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như bo, kẽm, mangan,… ở dạng hợp chất.
III. Giải bài tập SGK Hóa học 9 trang 39
Bài 1 trang 39 SGK Hóa học 9
Có phân hóa học: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO.)4)2Ca (H2PO4)2(NHỎ BÉ4)2HPO4KNO3.
a) Hãy cho biết tên hoá học của các loại phân bón trên.
b) Hãy sắp xếp các loại phân bón này thành 2 nhóm phân đơn và phân kép.
c) Người ta trộn những loại phân nào với nhau để được phân kép NPK?
Câu trả lời
a) Tên hóa học của phân bón:
KCl: Kali clorua
NHỎ BÉ4KHÔNG3: Amoni nitrat
NHỎ BÉ4Cl: amoni clorua
(NHỎ BÉ4)2VÌ THẾ4: Amoni sunfat
Sự thay đổi3(PO.)4)2: Canxi photphat
Ca (H2PO4)2: Canxi dihydrophosphat
(NHỎ BÉ4)2HPO4: Amoni hydrophosphat
KNO3: Kali nitrat
b) Nhóm phân đơn: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO.)4)2Ca (H2PO4)2.
Nhóm phân kép: NHỎ4H2PO4KNO3.
c) Để có phân bón kép NPK, ta trộn các loại phân NHỎ4KHÔNG3,(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl theo tỷ lệ thích hợp.
Bài 2 trang 39 SGK Hóa học 9
Có 3 mẫu phân hóa học không nhãn mác: Phân kali KCl, phân đạm NHỎ4KHÔNG3 và superphotphat (phân lân) Ca (H.)2PO4)2. Nhận biết từng mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Câu trả lời
Dùng dung dịch Ca (OH)2 thuốc thử để nhận biết.
Đối với dung dịch Ca (OH)2 cho vào mẫu thử các dung dịch của các loại phân bón trên và đun sôi nhẹ:
Nếu có khí mùi NHỎ3 lối ra là NHỎ4KHÔNG3
2 NHỎ4KHÔNG3 + Ca (OH)2 → Ca (KHÔNG3)2 + 2NHS3+2O
Nếu xuất hiện kết tủa là Ca (H2PO4)2
2Ca (OH)2 + Ca (H2PO4)2 → Ca3(PO.)4)2+2O
Không có cái gọi là KCl.
Bài 3 trang 39 SGK ngữ văn lớp 9
Một người làm vườn đã sử dụng 500g (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 để bón rau.
a) Chất dinh dưỡng nào có trong phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm về nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón vào ruộng rau.
Câu trả lời
a) Các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (Nhỏ4) 2SO4 là nitơ.
b) M (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 = 132 g; mN = 2 × 14 = 28 g.
% N = 28/32 x100% = 21,2%
c) Khối lượng nitơ trong 500g (NHỎ4)2VÌ THẾ4 là: 106,05 gam
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Bạn thấy bài viết Phân bón kép là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Phân bón kép là gì? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Phân #bón #kép #là #gì