Giáo Dục

sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng là gì

 Sản phẩm được hình thành khi Ag tác dụng với H2SO4 

Phản ứng Ag + H2SO4 loãng không xảy ra vì Ag là kim loại yếu đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit trung bình yếu (HCl , H2SO4 loãng) chỉ tác dụng được với axit mạnh như H2SO4 đặc, HNO3.

Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4

– Axit sunfuric H2SO4 là một chất lỏng, tương tự như dầu, nặng gấp đôi nước, khó bay hơi và hòa tan vô hạn trong nước.

– Axit sunfuric H2SO4 , Nó hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đậm đặc vào nước. Nếu bạn làm ngược lại sẽ khiến nước sôi bất ngờ bắn ra ngoài kèm theo những giọt axit sẽ làm bỏng da hoặc cháy quần áo của bạn.

Cấu trúc phân tử của axit sunfuric H2SO4

Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng

Tính chất hóa học của axit sunfuric

 Tính chất hóa học của Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng)

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có tất cả các tính chất hóa học chung của một axit.

Axit sunfuric loãng làm xanh quỳ tím đỏ.

H2SO4 có khả năng làm đỏ quỳ tím do có tính axit mạnh.

H2SO4 loãng phản ứng với kim loại

Axit sunfuric loãng có khả năng phản ứng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy phản ứng hoá học của kim loại

K> Ba> Ca> Na> Mg> Al> Zn> Fe2 +> Ni> Sn> Pb> H> Cu> Hg +> Ag> Pt> Au

Ví dụ:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Axit sunfuric loãng phản ứng với bazơH2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

Cu(OH)+ H2SO4  → CuSO4+ 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4  → BaSO4 + 2H2O

Axit sunfuric loãng phản ứng với oxit bazơ

H2SO4  + CuO → CuSO4 + H2O

Axit sunfuric loãng phản ứng với muối

H2SO4  + Na2CO3 → Na2SO+ CO2 + H2O

H2SO4  + CaCO →CaSO4 + CO2 + H2O

Tính chất hóa học của Axit sunfuric loãng (H2SO4 đặc)

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Axit sunfuric đặc phản ứng với kim loại (Trừ Au,Pt)Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S

Ví dụ:

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

Axit sunfuric đặc phản ứng với phi kim S + 2H2SO4 → 2H2O + 3SO2

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5H2O + 2SO2

Axit sunfuric đặc phản ứng với các chất khử khác– PTPƯ: H2SO4 đặc + chất khử (FeO, HI, FeSO4) → Muối + H2O + SO2

H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

2FeO + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

Tính ưa nước của axit sunfuric– Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào cốc đựng đường

– Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi

C12H22O11 overset{H_{2} SO_{4} }{rightarrow}11H2O + 12C

Nguồn: hubm.edu.vn

#Cho #biết #sản #phẩm #tạo #thành #khi #cho #tác #dụng #với #H2SO4 #loãng

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button