Giáo Dục

Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Hoàn thành phương trình toán học sau: Mg + HNO3?

Câu trả lời:

Phương trình hóa học như sau:

10HNO3 + 4Mg  3H2O + 4Mg(NO3)2 + NH4NO3
axit nitric magiê nước magie nitrat amoni nitrat
63 24 18 148 80
(dung dịch) (rắn) (chất lỏng) (rắn) (khí ga)

Điều kiện để phản ứng xảy ra: không có

– Cách thực hiện: bỏ từ từ Mg vào dung dịch HNO3

– Hiện tượng nhận biết: Có khí thoát ra có mùi khai (NH4NO3)

Axit nitric HNO3 gì?

Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành.

Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói được đặc trưng bởi axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào lượng nitơ điôxít có mặt.

Tính chất vật lý HNO3

– Axit nguyên chất là chất lỏng; không màu; bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

Không ổn định. Phân hủy chậm ngay cả trong điều kiện bình thường để tạo thành dung dịch màu vàng:

4HNO3 →  4NO+ 2H2O + O2

HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.

Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.

Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3

Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C

Nhiệt độ sôi: 83 độ C

Hòa tan tốt trong nước.

Tính chất hóa học của axit nitric HNO3

Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat và là một axit khan, một axit đơn chức mạnh có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và có hằng số cân bằng axit (pKa) là −2. Bên cạnh đó, axit nitric cũng là monoproton chỉ có một lần phân ly nên khi ở trong dung dịch, nó bị phân ly hoàn toàn thành proton hydrat (ion hydronium) và ion nitrat NO.3.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

Axit nitric là một axit mạnh

Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ mà khi ở trong oxit và bazơ tương ứng, kim loại đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối và nước:

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)→ Mg(NO3)2 + 2H2O

– Phản ứng với muối, khi trong muối đó, kim loại đã đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối mới và axit mới:

2HNO3 + CaCO→ Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Tính chất oxy hóa mạnh

phản ứng với kim loại 

+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối nitrat + H2O + sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).

– Lưu ý: Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của HNO3.

– Nếu dung dịch đặc → NO2.

– Nếu dung dịch loãng → NO (dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng khử sâu).

VĐ:

Cu + 4HNO3 đặc, nóng → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

8Na + 10HNO3 loãng → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O

Ghi chú:

– Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+.

– HNO3 đặc nguội và thụ động hóa với Al, Fe và Cr.

Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc, nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc, nóng → SO2 + 4NO2 + 2H2O

P + 5HNO3 đặc, nóng → H3PO4 + 5NO2 + H2O

 Phản ứng với chất khử khác: (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại không có hóa trị cao nhất …).

4HNO3 đặc, nóng + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

4HNO3 đặc, nóng + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

Các ứng dụng của axit nitric

+ HNO3 dùng để làm chất nổ

+ HNO3 Dùng trong sản xuất phân bón

+ HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm

+ HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim

+ HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại

+ HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, v.v.

+ HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước.

+ HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất.

Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác.

Điều chế Axit HNO3 

Trong phòng thí nghiệm

– Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat rắn hoặc kali nitrat phản ứng với axit H2SO4 đặc, nóng:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 2)

– Sự điện li muối nitrat của các kim loại sau H+ của nước (sau Al).

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 3)

Trong công nghiệp

Làm từ NH3 qua các giai đoạn:

NH3 → NO → NO2 → HNO3

Giai đoạn 1: Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850 – 900oC, với sự có mặt của chất xúc tác bạch kim:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 4)

Giai đoạn 2: Quá trình oxy hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm lạnh và kết hợp với oxy trong khí quyển để tạo thành khí nitơ đioxit:

2NO + O2 → 2NO2

Giai đoạn 3: Chuyển hóa NO2 thành HNO3. Cho hỗn hợp nitơ đioxit vừa tạo thành và oxi tác dụng với nước, sẽ thu được dung dịch axit nitric:

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNOthu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất dung dịch HNO3 này với H2SOđậm đặc trong các thiết bị đặc biệt

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Video về Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Wiki về Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3? -

Câu hỏi: Hoàn thành phương trình toán học sau: Mg + HNO3?

Câu trả lời:

Phương trình hóa học như sau:

10HNO3 + 4Mg 3 GIỜ2O + 4Mg (KHÔNG3)2 + NHỎ BÉ4KHÔNG3
axit nitric magiê quốc gia magie nitrat amoni nitrat
63 24 18 148 80
(dung dịch) (con rắn) (chất lỏng) (con rắn) (khí ga)

Điều kiện để phản ứng xảy ra: không có

– Phương pháp: cho từ từ Mg vào HNO. dung dịch3

– Hiện tượng nhận biết: Có khí thoát ra, mùi hắc (MIN4KHÔNG3)

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu các phản ứng đặc trưng của HNO. axit3 Xin vui lòng.


I. Axit nitric HNO3 gì?

Axit nitric HNO3 Nó là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học HNO.3. Axit nitric HNO3 thường được sử dụng dưới dạng dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét.

Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói được đặc trưng bởi axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào lượng nitơ điôxít có mặt.

II. Tính chất vật lý

– Axit nguyên chất là chất lỏng; không màu; bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

– Không ổn định. Phân hủy chậm ngay cả trong điều kiện bình thường để tạo thành dung dịch màu vàng:

4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2

=> phải chứa HNO. dung dịch3 trong một chiếc bình tối.

– Hòa tan tốt trong nước.

III. Tính chất hóa học của axit nitric HNO3

Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat và là một axit khan, một axit đơn chức mạnh có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và có hằng số cân bằng axit (pKa) là −2. Bên cạnh đó, axit nitric cũng là monoproton chỉ có một lần phân ly nên khi ở trong dung dịch, nó bị phân ly hoàn toàn thành proton hydrat (ion hydronium) và ion nitrat NO.3.

HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3

1. Axit nitric là một axit mạnh

– HNO3 có khả năng làm đỏ giấy quỳ.

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ mà khi ở trong oxit và bazơ tương ứng, kim loại đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối và nước:

CuO + 2HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O

Mg (OH)2 + 2HNO3 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O

– Phản ứng với muối, khi trong muối đó, kim loại đã đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối mới và axit mới:

CaCO3 + 2HNO3 → Ca (KHÔNG3)2 + CO2 + BẠN BÈ2O

2. Tính chất oxy hóa mạnh

một. Làm việc với kim loại:

+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối nitrat + H2Tích số khử O + của N+5 (KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3).

– Lưu ý: Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của HNO3.

– Nếu dung dịch đặc → KHÔNG2.

– Nếu dung dịch loãng → NO (dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng khử sâu).

VĐ:

Cu + 4HNO3 dày, nóng → Cu (KHÔNG3)2 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O

Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG + 2H2O

8Na + 10HNO3 bẩn thỉu → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O

Ghi chú:

– Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+.

– HNO3 đông đặc và thụ động hóa với Al, Fe và Cr.

b. Phản ứng với phi kim → NO2 + BẠN BÈ2O + oxit của phi kim.

C + 4HNO3 dày, nóng → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O

S + 4HNO3 dày, nóng → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O

P + 5HNO3 dày, nóng → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O

c. Phản ứng với chất khử khác: (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại không có hóa trị cao nhất …).

4HNO3 dày, nóng + FeO → Fe (NO.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O

4HNO3 dày, nóng + FeCO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2

IV. Các ứng dụng của axit nitric

+ HNO3 dùng để làm chất nổ

+ HNO3 Dùng trong sản xuất phân bón

+ HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm

+ HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim

+ HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại

+ HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, v.v.

+ HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước.

+ HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất.

Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác.

V. HNO. điều chế3

1. Trong phòng thí nghiệm

– Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat rắn hoặc kali nitrat phản ứng với axit H2VÌ THẾ4 dày, nóng:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 2)

– Sự điện li muối nitrat của các kim loại sau H+ của nước (sau Al).

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 3)

2. Trong công nghiệp

Làm từ NHỎ3 qua các giai đoạn:

NHỎ BÉ3 → KHÔNG → KHÔNG2 → HNO3

+ Giai đoạn 1: Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850 – 900oC, với sự có mặt của chất xúc tác bạch kim:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 4)

+ Giai đoạn 2: Quá trình oxy hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm lạnh và kết hợp với oxy trong khí quyển để tạo thành khí nitơ đioxit:

2NO + O2 → 2NO2

+ Giai đoạn 3: KHÔNG . sự trao đổi chất2 thành HNO3. Khi cho hỗn hợp nitơ đioxit và oxi phản ứng với nước, dung dịch axit nitric thu được:

4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để thu được axit nitric có nồng độ lớn hơn 68% cần dung dịch HNO. được chưng cất3 cái này với họ2VÌ THẾ4 tập trung trong các thiết bị đặc biệt.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Hoàn thành phương trình toán học sau: Mg + HNO3?

Câu trả lời:

Phương trình hóa học như sau:

10HNO3 + 4Mg 3 GIỜ2O + 4Mg (KHÔNG3)2 + NHỎ BÉ4KHÔNG3
axit nitric magiê quốc gia magie nitrat amoni nitrat
63 24 18 148 80
(dung dịch) (con rắn) (chất lỏng) (con rắn) (khí ga)

Điều kiện để phản ứng xảy ra: không có

– Phương pháp: cho từ từ Mg vào HNO. dung dịch3

– Hiện tượng nhận biết: Có khí thoát ra, mùi hắc (MIN4KHÔNG3)

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu các phản ứng đặc trưng của HNO. axit3 Xin vui lòng.


I. Axit nitric HNO3 gì?

Axit nitric HNO3 Nó là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học HNO.3. Axit nitric HNO3 thường được sử dụng dưới dạng dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét.

Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói được đặc trưng bởi axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào lượng nitơ điôxít có mặt.

II. Tính chất vật lý

– Axit nguyên chất là chất lỏng; không màu; bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

– Không ổn định. Phân hủy chậm ngay cả trong điều kiện bình thường để tạo thành dung dịch màu vàng:

4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2

=> phải chứa HNO. dung dịch3 trong một chiếc bình tối.

– Hòa tan tốt trong nước.

III. Tính chất hóa học của axit nitric HNO3

Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat và là một axit khan, một axit đơn chức mạnh có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và có hằng số cân bằng axit (pKa) là −2. Bên cạnh đó, axit nitric cũng là monoproton chỉ có một lần phân ly nên khi ở trong dung dịch, nó bị phân ly hoàn toàn thành proton hydrat (ion hydronium) và ion nitrat NO.3.

HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3

1. Axit nitric là một axit mạnh

– HNO3 có khả năng làm đỏ giấy quỳ.

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ mà khi ở trong oxit và bazơ tương ứng, kim loại đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối và nước:

CuO + 2HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O

Mg (OH)2 + 2HNO3 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O

– Phản ứng với muối, khi trong muối đó, kim loại đã đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối mới và axit mới:

CaCO3 + 2HNO3 → Ca (KHÔNG3)2 + CO2 + BẠN BÈ2O

2. Tính chất oxy hóa mạnh

một. Làm việc với kim loại:

+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối nitrat + H2Tích số khử O + của N+5 (KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3).

– Lưu ý: Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của HNO3.

– Nếu dung dịch đặc → KHÔNG2.

– Nếu dung dịch loãng → NO (dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng khử sâu).

VĐ:

Cu + 4HNO3 dày, nóng → Cu (KHÔNG3)2 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O

Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG + 2H2O

8Na + 10HNO3 bẩn thỉu → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O

Ghi chú:

– Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+.

– HNO3 đông đặc và thụ động hóa với Al, Fe và Cr.

b. Phản ứng với phi kim → NO2 + BẠN BÈ2O + oxit của phi kim.

C + 4HNO3 dày, nóng → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O

S + 4HNO3 dày, nóng → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O

P + 5HNO3 dày, nóng → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O

c. Phản ứng với chất khử khác: (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại không có hóa trị cao nhất …).

4HNO3 dày, nóng + FeO → Fe (NO.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O

4HNO3 dày, nóng + FeCO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2

IV. Các ứng dụng của axit nitric

+ HNO3 dùng để làm chất nổ

+ HNO3 Dùng trong sản xuất phân bón

+ HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm

+ HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim

+ HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại

+ HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, v.v.

+ HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước.

+ HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất.

Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác.

V. HNO. điều chế3

1. Trong phòng thí nghiệm

– Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat rắn hoặc kali nitrat phản ứng với axit H2VÌ THẾ4 dày, nóng:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 2)

– Sự điện li muối nitrat của các kim loại sau H+ của nước (sau Al).

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 3)

2. Trong công nghiệp

Làm từ NHỎ3 qua các giai đoạn:

NHỎ BÉ3 → KHÔNG → KHÔNG2 → HNO3

+ Giai đoạn 1: Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850 – 900oC, với sự có mặt của chất xúc tác bạch kim:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3? (ảnh 4)

+ Giai đoạn 2: Quá trình oxy hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm lạnh và kết hợp với oxy trong khí quyển để tạo thành khí nitơ đioxit:

2NO + O2 → 2NO2

+ Giai đoạn 3: KHÔNG . sự trao đổi chất2 thành HNO3. Khi cho hỗn hợp nitơ đioxit và oxi phản ứng với nước, dung dịch axit nitric thu được:

4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để thu được axit nitric có nồng độ lớn hơn 68% cần dung dịch HNO. được chưng cất3 cái này với họ2VÌ THẾ4 tập trung trong các thiết bị đặc biệt.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Hoàn #thành #PTHH #sau #HNO3

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button