Sơ đồ tư duy Ankan
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ ANKAN
1. Khái niệm về ankan
– ankan là hiđrocacbon no mạch hở: CNH2n + 2 (n 1)
– Xicloalkanes là những hiđrocacbon no mạch hở, CTPT của monocycloalkanes CNH2n (n≥3)
2. Tính tương đương, chủ nghĩa đồng phân, danh pháp
– Đồng phân cấu tạo: Các ankan từ C4H10 trở đi có công thức đồng phân cấu tạo mạch cacbon (mạch không phân nhánh và mạch có nhánh)
– Danh pháp của ankan phân nhánh:
Số vị trí chi nhánh- tên chi nhánh + tên mạch chính + an
Lưu ý: Chuỗi chính là chuỗi cacbon dài nhất, chứa nhiều nhánh hơn.
Đánh số các nguyên tử mạch chính từ C gần nhánh.
Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì dùng tiền tố chỉ mức độ bội (theo số đếm): go, tri, tera … Khi có nhiều nhánh thì gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái.
– Gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hiđrocacbon sau khi loại bỏ một số nguyên tử hiđro nhưng vẫn tồn tại trong phân tử ở trạng thái liên kết và không mang điện tử tự do như gốc tự do.
CTQ nhóm alkyl: CNH2n + 1
Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.
3. Tính chất vật lý:
– Ở điều kiện thường ankan từ CĐầu tiên → CŨ4 ở trạng thái khí, từ C5 → CŨ17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở trạng thái rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung tăng khi khối lượng phân tử tăng.
Ankan là chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
4. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thay thế:
– Nguyên tử H bị thay thế bởi một halogen để tạo dẫn xuất halogen:
CŨNH2n + 2 + x Cl2 → CŨNH2n + 2-xClx + x HCl (x 2n + 2)
– Đối với phân tử ankan có số nguyên tử C khác bậc thì sản phẩm chính H là C bậc cao hơn.
b) Phản ứng tách:
+ Quá trình khử hydro (dehydrogenation):
+ Phá vỡ liên kết CC (bẻ gãy):
c) Phản ứng oxi hóa (đốt cháy):
Đốt cháy ankan tỏa nhiều nhiệt:
CŨNH2n + 2 + 3n + 123n + 12 O2 → n CO2 + (n + 1) RIÊNG2O
5. Điều chế
Trong công nghiệp, mêtan và các đồng loại của nó được lấy từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ.
– Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ankan bằng cách đun nóng muối natri của axit cacboxylic với xút.
BẢN ĐỒ TÂM LÝ CỦA ANKAN
HÌNH THỨC 1
MẪU 2
MẪU 3
MẪU 4
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Sơ đồ tư duy Ankan
Video về Sơ đồ tư duy Ankan
Wiki về Sơ đồ tư duy Ankan
Sơ đồ tư duy Ankan
Sơ đồ tư duy Ankan -
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ ANKAN
1. Khái niệm về ankan
– ankan là hiđrocacbon no mạch hở: CNH2n + 2 (n 1)
– Xicloalkanes là những hiđrocacbon no mạch hở, CTPT của monocycloalkanes CNH2n (n≥3)
2. Tính tương đương, chủ nghĩa đồng phân, danh pháp
– Đồng phân cấu tạo: Các ankan từ C4H10 trở đi có công thức đồng phân cấu tạo mạch cacbon (mạch không phân nhánh và mạch có nhánh)
– Danh pháp của ankan phân nhánh:
Số vị trí chi nhánh- tên chi nhánh + tên mạch chính + an
Lưu ý: Chuỗi chính là chuỗi cacbon dài nhất, chứa nhiều nhánh hơn.
Đánh số các nguyên tử mạch chính từ C gần nhánh.
Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì dùng tiền tố chỉ mức độ bội (theo số đếm): go, tri, tera … Khi có nhiều nhánh thì gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái.
– Gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hiđrocacbon sau khi loại bỏ một số nguyên tử hiđro nhưng vẫn tồn tại trong phân tử ở trạng thái liên kết và không mang điện tử tự do như gốc tự do.
CTQ nhóm alkyl: CNH2n + 1
Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.
3. Tính chất vật lý:
– Ở điều kiện thường ankan từ CĐầu tiên → CŨ4 ở trạng thái khí, từ C5 → CŨ17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở trạng thái rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung tăng khi khối lượng phân tử tăng.
Ankan là chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
4. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thay thế:
– Nguyên tử H bị thay thế bởi một halogen để tạo dẫn xuất halogen:
CŨNH2n + 2 + x Cl2 → CŨNH2n + 2-xClx + x HCl (x 2n + 2)
– Đối với phân tử ankan có số nguyên tử C khác bậc thì sản phẩm chính H là C bậc cao hơn.
b) Phản ứng tách:
+ Quá trình khử hydro (dehydrogenation):
+ Phá vỡ liên kết CC (bẻ gãy):
c) Phản ứng oxi hóa (đốt cháy):
Đốt cháy ankan tỏa nhiều nhiệt:
CŨNH2n + 2 + 3n + 123n + 12 O2 → n CO2 + (n + 1) RIÊNG2O
5. Điều chế
Trong công nghiệp, mêtan và các đồng loại của nó được lấy từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ.
– Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ankan bằng cách đun nóng muối natri của axit cacboxylic với xút.
BẢN ĐỒ TÂM LÝ CỦA ANKAN
HÌNH THỨC 1
MẪU 2
MẪU 3
MẪU 4
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
[rule_{ruleNumber}]
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ ANKAN
1. Khái niệm về ankan
– ankan là hiđrocacbon no mạch hở: CNH2n + 2 (n 1)
– Xicloalkanes là những hiđrocacbon no mạch hở, CTPT của monocycloalkanes CNH2n (n≥3)
2. Tính tương đương, chủ nghĩa đồng phân, danh pháp
– Đồng phân cấu tạo: Các ankan từ C4H10 trở đi có công thức đồng phân cấu tạo mạch cacbon (mạch không phân nhánh và mạch có nhánh)
– Danh pháp của ankan phân nhánh:
Số vị trí chi nhánh- tên chi nhánh + tên mạch chính + an
Lưu ý: Chuỗi chính là chuỗi cacbon dài nhất, chứa nhiều nhánh hơn.
Đánh số các nguyên tử mạch chính từ C gần nhánh.
Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì dùng tiền tố chỉ mức độ bội (theo số đếm): go, tri, tera … Khi có nhiều nhánh thì gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái.
– Gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hiđrocacbon sau khi loại bỏ một số nguyên tử hiđro nhưng vẫn tồn tại trong phân tử ở trạng thái liên kết và không mang điện tử tự do như gốc tự do.
CTQ nhóm alkyl: CNH2n + 1
Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.
3. Tính chất vật lý:
– Ở điều kiện thường ankan từ CĐầu tiên → CŨ4 ở trạng thái khí, từ C5 → CŨ17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở trạng thái rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung tăng khi khối lượng phân tử tăng.
Ankan là chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
4. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thay thế:
– Nguyên tử H bị thay thế bởi một halogen để tạo dẫn xuất halogen:
CŨNH2n + 2 + x Cl2 → CŨNH2n + 2-xClx + x HCl (x 2n + 2)
– Đối với phân tử ankan có số nguyên tử C khác bậc thì sản phẩm chính H là C bậc cao hơn.
b) Phản ứng tách:
+ Quá trình khử hydro (dehydrogenation):
+ Phá vỡ liên kết CC (bẻ gãy):
c) Phản ứng oxi hóa (đốt cháy):
Đốt cháy ankan tỏa nhiều nhiệt:
CŨNH2n + 2 + 3n + 123n + 12 O2 → n CO2 + (n + 1) RIÊNG2O
5. Điều chế
Trong công nghiệp, mêtan và các đồng loại của nó được lấy từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ.
– Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ankan bằng cách đun nóng muối natri của axit cacboxylic với xút.
BẢN ĐỒ TÂM LÝ CỦA ANKAN
HÌNH THỨC 1
MẪU 2
MẪU 3
MẪU 4
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Bạn thấy bài viết Sơ đồ tư duy Ankan có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Sơ đồ tư duy Ankan bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Sơ #đồ #tư #duy #Ankan