Sơ đồ tư duy fructozo
Câu hỏi: sơ đồ tư duy về fructozo
Câu trả lời:
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn lại kiến thức về Fructozo và đồng phân của nó – Glucozo nhé!
I. FRUCTOZƠ
Công thức phân tử C6Hthứ mười haiO6.
– Công thức cấu trúc CHỈ2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CHỈ2OH.
Loại mạch hở
Fructose là một đồng phân của glucose, ở dạng mạch hở, polyhydroxoxit, với công thức thu gọn:
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4CHO
Hình thức lặp
Trong dung dịch, fructose chủ yếu tồn tại ở dạng vòng β (5-membered hoặc 6-membered).
Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng vòng β 5 cạnh.
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Nó là một chất rắn kết tinh, dễ dàng hòa tan trong nước.
– Ngọt hơn đường mía.
– Được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và đặc biệt là trong mật ong (40%).
2. Tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ có chứa 5 nhóm OH, trong đó 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên nó có tính chất hóa học của rượu đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu (OH)2 ở nhiệt độ bình thường.
– Phản ứng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức.
– Tính chất của xeton
+ Hiệu ứng với CHÚNG2 tạo sobitol.
+ Cộng với HCN
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu (OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
II. GLUCOZO
– Có nhóm fomanđehit (-CH = O) vì có phản ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
– Có nhiều nhóm hiđroxyl (- OH) ở các vị trí kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh đen với Cu (OH)2.
– Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH CHỈ cho một este có 5 gốc3COO.
Mạch thẳng vì khi khử glucozơ hoàn toàn thu được hexan.
Tính chất hóa học.
* Bình luận :
– Glucozơ là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa một ancol (rượu) và một chức anđehit.
– Glucozơ có hai tính chất: tính chất của rượu đa chức và tính chất của anđehit.
– Tính chất rượu đa chức (phản ứng với nhóm –OH)
+ Phản ứng với Cu (OH)2 / nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm (xanh lam).
+ Tái este hóa với axit axetic (CHỈ3COOH) hoặc anhydrit axetic (CHỈ3CO)2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4– CH = O + 5 CHỈ3CHỈ COOH2CHỈ OOCCH3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5H2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4– CH = O + 5 (CHỈ3CO)2CHỈ O CH2OOCCH3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5CH3COOH
– tính chất anđehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O)
+ Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac. (phản ứng oxy hóa)
+ Phản ứng với Cu (OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch. (phản ứng oxy hóa)
+ Tác động lên chúng2/ xt Ni, to . (phản ứng khử)
III. SO SÁNH GIỮA GLUCOSE VÀ FRUCTOZƠ
Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa cho nhau. Do đó, trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có tính chất tương tự nhau.
– Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch brom ở môi trường trung tính hoặc axit.
IV. ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA (có câu trả lời)
Câu hỏi 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ phản ứng được với nước brom.
B. Khi glucozơ phản ứng với CH3COOH (dư) cho một este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch hở.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 2: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ cần dùng 4,48 lít khí H.2 bằng dktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 8g Br là2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này là:
A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
Hướng dẫn:
nglu + nfruc = nH2 = 0,2 mol;
Fructozơ không phản ứng với dd Br2 ⇒ nglu = nBr2 = 0,05 mol;
⇒ nfruc = 0,15 mol
Câu hỏi 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất cặp nhiệt điện:
A. Cho axetilen phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
B. Cho anđehit fomic phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
C. Cho axit fomic phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
D. Cho glucozơ phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
Câu hỏi 4: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, thu được khí CO2 Sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Hướng dẫn:
Câu hỏi 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại glucozơ X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54g H2O. X là chất nào sau đây?
A. glucozơ. B. sacarozơ C. tinh bột D. xenlulozơ
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Sơ đồ tư duy fructozo
Video về Sơ đồ tư duy fructozo
Wiki về Sơ đồ tư duy fructozo
Sơ đồ tư duy fructozo
Sơ đồ tư duy fructozo -
Câu hỏi: sơ đồ tư duy về fructozo
Câu trả lời:
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn lại kiến thức về Fructozo và đồng phân của nó - Glucozo nhé!
I. FRUCTOZƠ
Công thức phân tử C6Hthứ mười haiO6.
- Công thức cấu trúc CHỈ2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CHỈ2OH.
Loại mạch hở
Fructose là một đồng phân của glucose, ở dạng mạch hở, polyhydroxoxit, với công thức thu gọn:
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4CHO
Hình thức lặp
Trong dung dịch, fructose chủ yếu tồn tại ở dạng vòng β (5-membered hoặc 6-membered).
Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng vòng β 5 cạnh.
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Nó là một chất rắn kết tinh, dễ dàng hòa tan trong nước.
- Ngọt hơn đường mía.
- Được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và đặc biệt là trong mật ong (40%).
2. Tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ có chứa 5 nhóm OH, trong đó 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên nó có tính chất hóa học của rượu đa chức và xeton.
- Hòa tan Cu (OH)2 ở nhiệt độ bình thường.
- Phản ứng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức.
- Tính chất của xeton
+ Hiệu ứng với CHÚNG2 tạo sobitol.
+ Cộng với HCN
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu (OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
II. GLUCOZO
- Có nhóm fomanđehit (-CH = O) vì có phản ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
- Có nhiều nhóm hiđroxyl (- OH) ở các vị trí kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh đen với Cu (OH)2.
- Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH CHỈ cho một este có 5 gốc3COO.
Mạch thẳng vì khi khử glucozơ hoàn toàn thu được hexan.
Tính chất hóa học.
* Bình luận :
- Glucozơ là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa một ancol (rượu) và một chức anđehit.
- Glucozơ có hai tính chất: tính chất của rượu đa chức và tính chất của anđehit.
- Tính chất rượu đa chức (phản ứng với nhóm –OH)
+ Phản ứng với Cu (OH)2 / nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm (xanh lam).
+ Tái este hóa với axit axetic (CHỈ3COOH) hoặc anhydrit axetic (CHỈ3CO)2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4- CH = O + 5 CHỈ3CHỈ COOH2CHỈ OOCCH3[CHOOCCH3]4 - CH = O + 5H2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4- CH = O + 5 (CHỈ3CO)2CHỈ O CH2OOCCH3[CHOOCCH3]4 - CH = O + 5CH3COOH
- tính chất anđehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O)
+ Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac. (phản ứng oxy hóa)
+ Phản ứng với Cu (OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch. (phản ứng oxy hóa)
+ Tác động lên chúng2/ xt Ni, to . (phản ứng khử)
III. SO SÁNH GIỮA GLUCOSE VÀ FRUCTOZƠ
Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa cho nhau. Do đó, trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có tính chất tương tự nhau.
- Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch brom ở môi trường trung tính hoặc axit.
IV. ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA (có câu trả lời)
Câu hỏi 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ phản ứng được với nước brom.
B. Khi glucozơ phản ứng với CH3COOH (dư) cho một este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch hở.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 2: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ cần dùng 4,48 lít khí H.2 bằng dktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 8g Br là2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này là:
A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
Hướng dẫn:
nglu + nfruc = nH2 = 0,2 mol;
Fructozơ không phản ứng với dd Br2 ⇒ nglu = nBr2 = 0,05 mol;
⇒ nfruc = 0,15 mol
Câu hỏi 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất cặp nhiệt điện:
A. Cho axetilen phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
B. Cho anđehit fomic phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
C. Cho axit fomic phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
D. Cho glucozơ phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
Câu hỏi 4: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, thu được khí CO2 Sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Hướng dẫn:
Câu hỏi 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại glucozơ X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54g H2O. X là chất nào sau đây?
A. glucozơ. B. sacarozơ C. tinh bột D. xenlulozơ
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: sơ đồ tư duy về fructozo
Câu trả lời:
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn lại kiến thức về Fructozo và đồng phân của nó – Glucozo nhé!
I. FRUCTOZƠ
Công thức phân tử C6Hthứ mười haiO6.
– Công thức cấu trúc CHỈ2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CHỈ2OH.
Loại mạch hở
Fructose là một đồng phân của glucose, ở dạng mạch hở, polyhydroxoxit, với công thức thu gọn:
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4CHO
Hình thức lặp
Trong dung dịch, fructose chủ yếu tồn tại ở dạng vòng β (5-membered hoặc 6-membered).
Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng vòng β 5 cạnh.
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Nó là một chất rắn kết tinh, dễ dàng hòa tan trong nước.
– Ngọt hơn đường mía.
– Được tìm thấy trong nhiều loại trái cây và đặc biệt là trong mật ong (40%).
2. Tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ có chứa 5 nhóm OH, trong đó 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên nó có tính chất hóa học của rượu đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu (OH)2 ở nhiệt độ bình thường.
– Phản ứng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức.
– Tính chất của xeton
+ Hiệu ứng với CHÚNG2 tạo sobitol.
+ Cộng với HCN
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu (OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
II. GLUCOZO
– Có nhóm fomanđehit (-CH = O) vì có phản ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
– Có nhiều nhóm hiđroxyl (- OH) ở các vị trí kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh đen với Cu (OH)2.
– Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH CHỈ cho một este có 5 gốc3COO.
Mạch thẳng vì khi khử glucozơ hoàn toàn thu được hexan.
Tính chất hóa học.
* Bình luận :
– Glucozơ là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa một ancol (rượu) và một chức anđehit.
– Glucozơ có hai tính chất: tính chất của rượu đa chức và tính chất của anđehit.
– Tính chất rượu đa chức (phản ứng với nhóm –OH)
+ Phản ứng với Cu (OH)2 / nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm (xanh lam).
+ Tái este hóa với axit axetic (CHỈ3COOH) hoặc anhydrit axetic (CHỈ3CO)2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4– CH = O + 5 CHỈ3CHỈ COOH2CHỈ OOCCH3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5H2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4– CH = O + 5 (CHỈ3CO)2CHỈ O CH2OOCCH3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5CH3COOH
– tính chất anđehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O)
+ Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac. (phản ứng oxy hóa)
+ Phản ứng với Cu (OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch. (phản ứng oxy hóa)
+ Tác động lên chúng2/ xt Ni, to . (phản ứng khử)
III. SO SÁNH GIỮA GLUCOSE VÀ FRUCTOZƠ
Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa cho nhau. Do đó, trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có tính chất tương tự nhau.
– Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch brom ở môi trường trung tính hoặc axit.
IV. ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA (có câu trả lời)
Câu hỏi 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ phản ứng được với nước brom.
B. Khi glucozơ phản ứng với CH3COOH (dư) cho một este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch hở.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 2: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ cần dùng 4,48 lít khí H.2 bằng dktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 8g Br là2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này là:
A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
Hướng dẫn:
nglu + nfruc = nH2 = 0,2 mol;
Fructozơ không phản ứng với dd Br2 ⇒ nglu = nBr2 = 0,05 mol;
⇒ nfruc = 0,15 mol
Câu hỏi 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất cặp nhiệt điện:
A. Cho axetilen phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
B. Cho anđehit fomic phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
C. Cho axit fomic phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
D. Cho glucozơ phản ứng với AgNO. dung dịch3/NHỎ BÉ3
Câu hỏi 4: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, thu được khí CO2 Sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Hướng dẫn:
Câu hỏi 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại glucozơ X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54g H2O. X là chất nào sau đây?
A. glucozơ. B. sacarozơ C. tinh bột D. xenlulozơ
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết Sơ đồ tư duy fructozo có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Sơ đồ tư duy fructozo bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Sơ #đồ #tư #duy #fructozo