Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2
A. 12 Chương 2. Bản đồ tinh thần hóa – Carbohydrate
1. Sơ đồ tư duy 12 Chương 2 Tóm tắt
2. Sơ đồ tư duy chi tiết 12 chương 2
B. Tóm tắt lý thuyết 12 chương 2 –cacbohiđrat.
Carbohydrate là các hợp chất hữu cơ Điều khoản kháccó công thức chung CŨN(H2O)m
– Có ba loại cacbohiđrat, trong mỗi loại có 2 chất đặc trưng.
B1. GLUCOZO – FRUCTOZƠ
– Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau.
1- CTPT : CŨ6Hthứ mười haiO6 (M = 180)
2- CTCT
* Đặc điểm cấu trúc
Đường glucoza | Fructose |
Có 1 nhóm formyl (- CH = O) vì có phản ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
Có nhiều nhóm hydroxyl (- OH) nằm liền kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh thẫm với Cu (OH)2. – Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH CHỈ cho một este có 5 gốc3COO. Mạch thẳng vì khi khử glucozơ hoàn toàn thu được hexan. |
Có 1 nhóm cacbonyl (- C = O) .
Có nhiều nhóm hydroxyl (- OH) nằm liền kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh thẫm với Cu (OH)2. – Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH chỉ cho một este có 5 gốc3COO. – Chuỗi thẳng vì khi khử hoàn toàn mantozơ thu được hexan. |
* CTCT của glucozơ và fructozơ.
Hình thức mở rộng | Đường tắt | |
Đường glucoza |
|
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O |
Fructose |
|
CHỈ CÓ2OH[CHOH]3 – CO – CHỈ2OH |
3- Tính chất hóa học.
* Bình luận :
– Glucozơ là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức rượu (rượu) và chức anđehit.
Glucose có hai tính chất: Tính chất của rượu đa chức và anđehit
a- Tính chất ancol đa chức (phản ứng với nhóm –OH)
Phản ứng với Cu (OH)2 / nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm (xanh lam).
2 C6Hthứ mười haiO6 + Cu (OH)2 (C)6H11O6)2Cu + 2 HO2O
– Cho Na, K phản ứng.
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5 Na CHO2ONa[CHONa]4 – CH = O + H2
– Tái este hóa với axit axetic (CHỈ3COOH) hoặc anhydrit axetic (CHỈ3CO)2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5 CHỈ CÓ3COOH CHỈ2OOCCH ONLY3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5H2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5(CHỈ CÓ3CO)2O CHỈ2OOCCH ONLY3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5CHỈ CÓ3COOH
b- Tính chất của anđehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O)
– Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac. (phản ứng oxy hóa)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 2AgNO3 + 3NHS3 + BẠN BÈ2O CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – COONH4 + 2NHS4KHÔNG3 + + 2A
Amoni gluconat
Phản ứng với Cu (OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch. (phản ứng oxy hóa)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 2Cu (OH)2 + NaOH CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – COONa + Cu2O ↓ (gạch đỏ) + H2O
Natri gluconat
– Ảnh hưởng đến CHÚNG2/ xt Ni, to . (phản ứng khử)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + BẠN BÈ2 CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CHỈ CÓ2 – OH
Rượu sobit (sobitol)
c- Lên men rượu.
CŨ6Hthứ mười haiO6 2 C2H5OH + 2CO2
4 – Một số lưu ý.
* CHUYỂN ĐỔI sang sự tương đương GLUCOZE trong cây xanh
* SO SÁNH GIỮA GLUCOSE VÀ FRUCTOZƠ
Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa cho nhau. Do đó, trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có tính chất tương tự nhau.
Để phân biệt glucozơ và fructozơ dùng dung dịch brom trong môi trường trung tính hoặc axit.
* GIỚI THIỆU MẠCH MẠCH CỦA GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ
B2. SACCAROSES – MANTOZES
1- CTPT: CŨthứ mười haiH22O11 (M = 342)
2- CTCT:
3- Tính chất hóa học.
a- Tính chất của rượu đa chức.
Phản ứng với Cu (OH)2 trong to thường tạo dd màu xanh lam. Để xác định sacaroza.
2 Cthứ mười haiH22O11 + Cu (OH)2 → (Cthứ mười haiH21 O11)2Cu + 2H2O
saccarat
b- Không có tính chất của anđehit. (không có tính khử).
c- Thủy phân trong môi trường axit.
Ghi chú : khi đun nóng sucrose trong H2VÌ THẾ4 Pha loãng sẽ thu được dd có tính khử vì sự thủy phân sacaroza trong môi trường axit tạo ra đường glucoza và đường fructozơ.
B3. STARCH – xenlulo
1- CTPT : (C)6HmườiO5)N M = 162n
2- CTCT:
3. Các phản ứng xenlulozơ
Lưu ý: trong phản ứng (2) & (3), xt là H2VÌ THẾ4 đặc biệt.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2
Video về Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2
Wiki về Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2
Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2
Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2 -
A. 12 Chương 2. Bản đồ tinh thần hóa – Carbohydrate
1. Sơ đồ tư duy 12 Chương 2 Tóm tắt
2. Sơ đồ tư duy chi tiết 12 chương 2
B. Tóm tắt lý thuyết 12 chương 2 –cacbohiđrat.
Carbohydrate là các hợp chất hữu cơ Điều khoản kháccó công thức chung CŨN(H2O)m
– Có ba loại cacbohiđrat, trong mỗi loại có 2 chất đặc trưng.
B1. GLUCOZO – FRUCTOZƠ
– Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau.
1- CTPT : CŨ6Hthứ mười haiO6 (M = 180)
2- CTCT
* Đặc điểm cấu trúc
Đường glucoza | Fructose |
Có 1 nhóm formyl (- CH = O) vì có phản ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
Có nhiều nhóm hydroxyl (- OH) nằm liền kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh thẫm với Cu (OH)2. – Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH CHỈ cho một este có 5 gốc3COO. Mạch thẳng vì khi khử glucozơ hoàn toàn thu được hexan. |
Có 1 nhóm cacbonyl (- C = O) .
Có nhiều nhóm hydroxyl (- OH) nằm liền kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh thẫm với Cu (OH)2. – Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH chỉ cho một este có 5 gốc3COO. – Chuỗi thẳng vì khi khử hoàn toàn mantozơ thu được hexan. |
* CTCT của glucozơ và fructozơ.
Hình thức mở rộng | Đường tắt | |
Đường glucoza |
|
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O |
Fructose |
|
CHỈ CÓ2OH[CHOH]3 – CO – CHỈ2OH |
3- Tính chất hóa học.
* Bình luận :
– Glucozơ là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức rượu (rượu) và chức anđehit.
Glucose có hai tính chất: Tính chất của rượu đa chức và anđehit
a- Tính chất ancol đa chức (phản ứng với nhóm –OH)
Phản ứng với Cu (OH)2 / nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm (xanh lam).
2 C6Hthứ mười haiO6 + Cu (OH)2 (C)6H11O6)2Cu + 2 HO2O
– Cho Na, K phản ứng.
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5 Na CHO2ONa[CHONa]4 – CH = O + H2
– Tái este hóa với axit axetic (CHỈ3COOH) hoặc anhydrit axetic (CHỈ3CO)2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5 CHỈ CÓ3COOH CHỈ2OOCCH ONLY3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5H2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5(CHỈ CÓ3CO)2O CHỈ2OOCCH ONLY3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5CHỈ CÓ3COOH
b- Tính chất của anđehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O)
– Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac. (phản ứng oxy hóa)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 2AgNO3 + 3NHS3 + BẠN BÈ2O CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – COONH4 + 2NHS4KHÔNG3 + + 2A
Amoni gluconat
Phản ứng với Cu (OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch. (phản ứng oxy hóa)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 2Cu (OH)2 + NaOH CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – COONa + Cu2O ↓ (gạch đỏ) + H2O
Natri gluconat
– Ảnh hưởng đến CHÚNG2/ xt Ni, to . (phản ứng khử)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + BẠN BÈ2 CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CHỈ CÓ2 – OH
Rượu sobit (sobitol)
c- Lên men rượu.
CŨ6Hthứ mười haiO6 2 C2H5OH + 2CO2
4 – Một số lưu ý.
* CHUYỂN ĐỔI sang sự tương đương GLUCOZE trong cây xanh
* SO SÁNH GIỮA GLUCOSE VÀ FRUCTOZƠ
Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa cho nhau. Do đó, trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có tính chất tương tự nhau.
Để phân biệt glucozơ và fructozơ dùng dung dịch brom trong môi trường trung tính hoặc axit.
* GIỚI THIỆU MẠCH MẠCH CỦA GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ
B2. SACCAROSES – MANTOZES
1- CTPT: CŨthứ mười haiH22O11 (M = 342)
2- CTCT:
3- Tính chất hóa học.
a- Tính chất của rượu đa chức.
Phản ứng với Cu (OH)2 trong to thường tạo dd màu xanh lam. Để xác định sacaroza.
2 Cthứ mười haiH22O11 + Cu (OH)2 → (Cthứ mười haiH21 O11)2Cu + 2H2O
saccarat
b- Không có tính chất của anđehit. (không có tính khử).
c- Thủy phân trong môi trường axit.
Ghi chú : khi đun nóng sucrose trong H2VÌ THẾ4 Pha loãng sẽ thu được dd có tính khử vì sự thủy phân sacaroza trong môi trường axit tạo ra đường glucoza và đường fructozơ.
B3. STARCH – xenlulo
1- CTPT : (C)6HmườiO5)N M = 162n
2- CTCT:
3. Các phản ứng xenlulozơ
Lưu ý: trong phản ứng (2) & (3), xt là H2VÌ THẾ4 đặc biệt.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
A. 12 Chương 2. Bản đồ tinh thần hóa – Carbohydrate
1. Sơ đồ tư duy 12 Chương 2 Tóm tắt
2. Sơ đồ tư duy chi tiết 12 chương 2
B. Tóm tắt lý thuyết 12 chương 2 –cacbohiđrat.
Carbohydrate là các hợp chất hữu cơ Điều khoản kháccó công thức chung CŨN(H2O)m
– Có ba loại cacbohiđrat, trong mỗi loại có 2 chất đặc trưng.
B1. GLUCOZO – FRUCTOZƠ
– Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau.
1- CTPT : CŨ6Hthứ mười haiO6 (M = 180)
2- CTCT
* Đặc điểm cấu trúc
Đường glucoza | Fructose |
Có 1 nhóm formyl (- CH = O) vì có phản ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
Có nhiều nhóm hydroxyl (- OH) nằm liền kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh thẫm với Cu (OH)2. – Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH CHỈ cho một este có 5 gốc3COO. Mạch thẳng vì khi khử glucozơ hoàn toàn thu được hexan. |
Có 1 nhóm cacbonyl (- C = O) .
Có nhiều nhóm hydroxyl (- OH) nằm liền kề nhau vì có phản ứng tạo dung dịch xanh thẫm với Cu (OH)2. – Có 5 nhóm hiđroxyl (-OH) vì khi phản ứng với CH3COOH chỉ cho một este có 5 gốc3COO. – Chuỗi thẳng vì khi khử hoàn toàn mantozơ thu được hexan. |
* CTCT của glucozơ và fructozơ.
Hình thức mở rộng | Đường tắt | |
Đường glucoza |
|
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O |
Fructose |
|
CHỈ CÓ2OH[CHOH]3 – CO – CHỈ2OH |
3- Tính chất hóa học.
* Bình luận :
– Glucozơ là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức rượu (rượu) và chức anđehit.
Glucose có hai tính chất: Tính chất của rượu đa chức và anđehit
a- Tính chất ancol đa chức (phản ứng với nhóm –OH)
Phản ứng với Cu (OH)2 / nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm (xanh lam).
2 C6Hthứ mười haiO6 + Cu (OH)2 (C)6H11O6)2Cu + 2 HO2O
– Cho Na, K phản ứng.
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5 Na CHO2ONa[CHONa]4 – CH = O + H2
– Tái este hóa với axit axetic (CHỈ3COOH) hoặc anhydrit axetic (CHỈ3CO)2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5 CHỈ CÓ3COOH CHỈ2OOCCH ONLY3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5H2O
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 5(CHỈ CÓ3CO)2O CHỈ2OOCCH ONLY3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5CHỈ CÓ3COOH
b- Tính chất của anđehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O)
– Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac. (phản ứng oxy hóa)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 2AgNO3 + 3NHS3 + BẠN BÈ2O CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – COONH4 + 2NHS4KHÔNG3 + + 2A
Amoni gluconat
Phản ứng với Cu (OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch. (phản ứng oxy hóa)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + 2Cu (OH)2 + NaOH CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – COONa + Cu2O ↓ (gạch đỏ) + H2O
Natri gluconat
– Ảnh hưởng đến CHÚNG2/ xt Ni, to . (phản ứng khử)
CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CH = O + BẠN BÈ2 CHỈ CÓ2OH[CHOH]4 – CHỈ CÓ2 – OH
Rượu sobit (sobitol)
c- Lên men rượu.
CŨ6Hthứ mười haiO6 2 C2H5OH + 2CO2
4 – Một số lưu ý.
* CHUYỂN ĐỔI sang sự tương đương GLUCOZE trong cây xanh
* SO SÁNH GIỮA GLUCOSE VÀ FRUCTOZƠ
Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa cho nhau. Do đó, trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có tính chất tương tự nhau.
Để phân biệt glucozơ và fructozơ dùng dung dịch brom trong môi trường trung tính hoặc axit.
* GIỚI THIỆU MẠCH MẠCH CỦA GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ
B2. SACCAROSES – MANTOZES
1- CTPT: CŨthứ mười haiH22O11 (M = 342)
2- CTCT:
3- Tính chất hóa học.
a- Tính chất của rượu đa chức.
Phản ứng với Cu (OH)2 trong to thường tạo dd màu xanh lam. Để xác định sacaroza.
2 Cthứ mười haiH22O11 + Cu (OH)2 → (Cthứ mười haiH21 O11)2Cu + 2H2O
saccarat
b- Không có tính chất của anđehit. (không có tính khử).
c- Thủy phân trong môi trường axit.
Ghi chú : khi đun nóng sucrose trong H2VÌ THẾ4 Pha loãng sẽ thu được dd có tính khử vì sự thủy phân sacaroza trong môi trường axit tạo ra đường glucoza và đường fructozơ.
B3. STARCH – xenlulo
1- CTPT : (C)6HmườiO5)N M = 162n
2- CTCT:
3. Các phản ứng xenlulozơ
Lưu ý: trong phản ứng (2) & (3), xt là H2VÌ THẾ4 đặc biệt.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 2 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Sơ #đồ #tư #duy #Hóa #chương