Giáo Dục

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23

Để học tốt Lịch sử 12, ngoài việc giải các câu hỏi trong SGK Lịch sử 12, các em cần hệ thống hóa từng bài học bằng sơ đồ tư duy Lịch sử 12. Trường ĐH KD & CN Hà Nội biên soạn. sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23:

Mục lục bài viết

A. Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23

1. Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 tiết

Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 2)


Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 3)


Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 4)

Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 5)

B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 23

I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam

+ Hoàn cảnh lịch sử: Mĩ rút khỏi Việt Nam, có lợi cho cách mạng.

Nhiệm vụ phía Bắc:

  • Khôi phục và phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
  • Viện trợ cho miền Nam.

+ Kết quả:

  • Cuối tháng 6.1973, miền Bắc cơ bản hoàn thành việc rà phá bom mìn do Mỹ ném xuống.
  • Trong hai năm 1973 – 1974, miền Bắc cơ bản khôi phục lại cơ sở kinh tế.

+ Ý nghĩa: Bảo đảm chuẩn bị vật chất – kỹ thuật cho cuộc tổng tiến công chiến lược ở miền Nam.

II. Miền Nam chiến đấu chống địch “bình định – lấn chiếm” để tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.

1. Âm mưu của Mỹ – Ngụy

  • Mỹ rút quân nhưng vẫn để lại 20.000 cố vấn, tiếp tục viện trợ quân sự và kinh tế cho Ngụy.
  • Chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Paris và mở các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.

=> Tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

2. Miền Nam phản đối “bình định – lấn chiếm”

Chính sách của Đảng:

  • Tháng 7 năm 1973, Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam xác định:
  • Kẻ thù: Đế quốc Mỹ – Chính phủ Nguyễn Văn Thiệu
  • Nhiệm vụ: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • Con đường: Bạo lực
  • Mặt trận đấu tranh: Quân sự, chính trị, ngoại giao.

+ Miền Nam phản đối “bình định – lấn chiếm”.

  • Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta thắng lợi trong chiến dịch đường 14 (Phước Long) giải phóng tỉnh Phước Long.

+ Ý nghĩa của chiến thắng Phước Long:

  • Sự lớn mạnh của quân đội chúng ta
  • Sự bất lực của quân đội Sài Gòn.
  • Khả năng can thiệp trở lại của quân đội Mỹ còn hạn chế.
  • Là cơ sở để Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam kịp thời, chính xác.

III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam.

Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

=> Nhưng nhấn mạnh rằng “cả năm 1975 là thời cơ” nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì đến năm 1975 giải phóng miền Nam.

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 => 24/3/1975)

+ Sự phát triển

  • 4/3/75 ta nghi binh tấn công vào Pleiku và Kontum.
  • Ngày 10 tháng 3 năm 1975, ta đánh trận then chốt Buôn Ma Thuột -> thắng lợi
  • Ngày 12/3/1975 địch phản công giành lại Buôn Ma Thuột -> thất bại
  • Ngày 14/3/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên, trên đường tháo chạy -> bị ta truy kích.

+ Kết quả: 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng

+ Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.

Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 => 29/3/1975)

+ Sự phát triển

  • Tại Huế: Ngày 21/3/1975 ta tấn công vào các cứ điểm của địch ở Huế, bao vây địch trong thành phố => Ngày 26/3/1975 ta giải phóng cố đô Huế
  • Tại Đà Nẵng: Rạng sáng ngày 29/3/1975 quân ta từ các hướng Bắc, Tây, Nam tiến thẳng vào thành phố => 3 giờ chiều ngày 29/3/1975, giải phóng toàn bộ Đà Nẵng.

+ Ý nghĩa: Làm cho ngụy quân điêu đứng, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân ta lên một bước mới.

Chiến dịch Hồ Chí Minh (26 tháng 4 => 30 tháng 4 năm 1975)

+ Diễn biến:

  • 5 giờ ngày 26-4-1975 tiến vào trung tâm thành phố đánh chiếm cơ quan đầu não của địch.
  • 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

+ Kết quả: 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4, 75 lá cách mạng bay phấp phới trên nóc Dinh Độc Lập.

=> Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để quân và dân các tỉnh còn lại ở Nam Bộ tiến công và khởi nghĩa.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)

1. Lý do chiến thắng

một. Nguyên nhân chủ quan

  • Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, do Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn đã tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa (ở miền Bắc) và Cách mạng dân chủ nhân dân (ở miền Nam).
  • Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, anh dũng đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

b. Lý do khách quan

  • Tinh thần chiến đấu của ba nước Đông Dương
  • Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa anh em vì được sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng và dân chủ trên thế giới, trong đó có nhân dân Mỹ.

2. Ý nghĩa lịch sử

một. Đối với quốc gia

  • Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, kết thúc 21 năm chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
  • Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập, thống nhất đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

b. Cho thế giới

  • Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã tác động mạnh mẽ đến tình hình Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 23

CÂU HỎI KIẾN THỨC

Câu hỏi 1: Cuộc rút quân cuối cùng của quân Mĩ ra khỏi nước ta ngày 29/3/1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  1. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”.
  2. Quân Mỹ không còn tham chiến ở miền Nam.
  3. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận viện trợ từ Mỹ.
  4. Là thời cơ để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 2: Sau khi quân Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có những hành động như thế nào ở miền Nam?

  1. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  2. Chấp nhận đầu hàng quân cách mạng miền Nam Việt Nam.
  3. Khởi động chiến dịch “vượt qua lãnh thổ”.
  4. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mỹ.

Câu hỏi 3: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 năm 1973 xác định là

  1. Chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
  2. chính phủ Nguyễn Văn Thiệu và quân nổi dậy.
  3. Đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
  4. chính quyền phản động ở miền Nam và châu Mỹ.

Câu hỏi 4: Con đường cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định là

  1. đấu tranh hòa bình.
  2. Cuộc cách mạng bạo lực.
  3. cách mạng vũ trang.
  4. đấu tranh ngoại giao.

Câu hỏi 5: Thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long mở ra khả năng

  1. sự lớn mạnh của quân đội Sài Gòn.
  2. thắng lợi vĩ đại của quân đội ta.
  3. sự trưởng thành của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  4. Khả năng chiến đấu của Mỹ.

Câu hỏi 6: Từ cuối năm 1974 đến đầu năm 1975, Bộ Chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong thời gian nào?

  1. Mùa mưa năm 1974 và 1975.
  2. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
  3. Đầu năm 1975 cuối năm 1977.
  4. Trong hai năm 1975 và 1976.

Câu 7: Chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

  1. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
  2. Chiến dịch Tây Nguyên.
  3. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở

  1. Kon Tum.
  2. Gia Lai.
  3. Cửa hàng ma thuật.
  4. Pleiku.

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta chuyển biến như thế nào sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên?

  1. Các cuộc tấn công trên khắp đất nước.
  2. Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  3. Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.
  4. Mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng, chia cắt địch hai đầu Nam Bắc.

Câu 10: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã quyết định kẻ thù nào?

  1. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
  2. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
  3. Giải phóng Sài Gòn sau 1975.
  4. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 11: Trận đánh mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh là

  1. Xuân Lộc và Phan Rang.
  2. Sài Gòn và Dinh Độc Lập.
  3. Bình Phước và Bình Dương.
  4. Phước Long và Bình Phước.

Câu 12: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam năm 1975 là

  1. Hà Tiên.
  2. Giám đốc Lục địa.
  3. Vĩnh Long.
  4. Đồng Nai Thượng.

CÂU HỎI ĐỌC HIỂU

Câu 13: 10 giờ 45 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975, điều gì đã xảy ra?

  1. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
  2. Lá cờ cách mạng phấp phới trên nóc Dinh Độc Lập.
  3. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ Nội các Sài Gòn.
  4. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh thành công hoàn toàn.

Câu 14: Nguyên nhân chủ quan nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

  1. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
  2. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước bền bỉ.
  3. Miền Bắc chúng ta có hậu phương vững chắc để chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
  4. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh ban đầu được gọi là

  1. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
  2. Chiến dịch giải phóng miền Nam.
  3. Chiến dịch Sài Gòn.
  4. Chiến dịch chống “Hòa bình – Lấn ​​chiếm”.

Câu 16: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên để mở cuộc tổng tiến công mùa Xuân 1975?

  1. Tây Nguyên rất gần trung tâm kháng chiến của chính quyền Sài Gòn.
  2. Ở Tây Nguyên, địch phòng ngự với lực lượng mỏng, sơ hở.
  3. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn.
  4. Tiến công Tây Nguyên làm bàn đạp tiến công Huế – Đà Nẵng.

Câu 17: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì?

  1. Quân đội của chúng tôi đang phát triển.
  2. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng Mỹ can thiệp trở lại là rất hạn chế.
  3. Mỹ phải rút quân và không thể tham chiến ở miền Nam.
  4. Mỹ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Hành động của Mỹ ở miền Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 là

  1. rút hết quân đội và cố vấn quân sự ra khỏi miền Nam.
  2. giữ lại 20.000 cố vấn, thành lập ban chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  3. Mỹ hóa quay trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  4. Thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc đã gây khó khăn cho chúng tôi.

Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975 vì?

  1. Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng mọi mặt về nhân lực và vật lực.
  2. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày một gia tăng.
  3. Sau thất bại ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, địch không còn khả năng tăng cường phòng thủ cho Sài Gòn.
  4. Chính quyền Sài Gòn hoang mang.

Câu 20: Hình ảnh lá cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu

  1. thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh.
  2. Chính quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
  3. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.

CÂU TRẢ LỜI

Đầu tiên Một 11 Một
2 thứ mười hai GỠ BỎ
3 13
4 GỠ BỎ 14 DỄ
5 GỠ BỎ 15 Một
6 DỄ 16 GỠ BỎ
7 GỠ BỎ 17 GỠ BỎ
số 8 18 GỠ BỎ
9 19
mười 20 Một

Trên đây là những kiến ​​thức trọng tâm của 12 bài 23 được chúng tôi biên soạn kèm theo sơ đồ tư duy với mong muốn giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững kiến ​​thức lý thuyết của bài học này.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Để học tốt Lịch sử 12, ngoài việc giải các câu hỏi trong SGK Lịch sử 12, các em cần hệ thống hóa từng bài học bằng sơ đồ tư duy Lịch sử 12. Trường ĐH KD & CN Hà Nội biên soạn. sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23:

A. Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23

1. Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 tiết

Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 2)


Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 3)


Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 4)

Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 5)

B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 23

I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam

+ Hoàn cảnh lịch sử: Mĩ rút khỏi Việt Nam, có lợi cho cách mạng.

Nhiệm vụ phía Bắc:

  • Khôi phục và phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
  • Viện trợ cho miền Nam.

+ Kết quả:

  • Cuối tháng 6.1973, miền Bắc cơ bản hoàn thành việc rà phá bom mìn do Mỹ ném xuống.
  • Trong hai năm 1973 – 1974, miền Bắc cơ bản khôi phục lại cơ sở kinh tế.

+ Ý nghĩa: Bảo đảm chuẩn bị vật chất – kỹ thuật cho cuộc tổng tiến công chiến lược ở miền Nam.

II. Miền Nam chiến đấu chống địch “bình định – lấn chiếm” để tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.

1. Âm mưu của Mỹ – Ngụy

  • Mỹ rút quân nhưng vẫn để lại 20.000 cố vấn, tiếp tục viện trợ quân sự và kinh tế cho Ngụy.
  • Chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Paris và mở các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.

=> Tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

2. Miền Nam phản đối “bình định – lấn chiếm”

Chính sách của Đảng:

  • Tháng 7 năm 1973, Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam xác định:
  • Kẻ thù: Đế quốc Mỹ – Chính phủ Nguyễn Văn Thiệu
  • Nhiệm vụ: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • Con đường: Bạo lực
  • Mặt trận đấu tranh: Quân sự, chính trị, ngoại giao.

+ Miền Nam phản đối “bình định – lấn chiếm”.

  • Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta thắng lợi trong chiến dịch đường 14 (Phước Long) giải phóng tỉnh Phước Long.

+ Ý nghĩa của chiến thắng Phước Long:

  • Sự lớn mạnh của quân đội chúng ta
  • Sự bất lực của quân đội Sài Gòn.
  • Khả năng can thiệp trở lại của quân đội Mỹ còn hạn chế.
  • Là cơ sở để Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam kịp thời, chính xác.

III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam.

Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

=> Nhưng nhấn mạnh rằng “cả năm 1975 là thời cơ” nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì đến năm 1975 giải phóng miền Nam.

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 => 24/3/1975)

+ Sự phát triển

  • 4/3/75 ta nghi binh tấn công vào Pleiku và Kontum.
  • Ngày 10 tháng 3 năm 1975, ta đánh trận then chốt Buôn Ma Thuột -> thắng lợi
  • Ngày 12/3/1975 địch phản công giành lại Buôn Ma Thuột -> thất bại
  • Ngày 14/3/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên, trên đường tháo chạy -> bị ta truy kích.

+ Kết quả: 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng

+ Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.

Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 => 29/3/1975)

+ Sự phát triển

  • Tại Huế: Ngày 21/3/1975 ta tấn công vào các cứ điểm của địch ở Huế, bao vây địch trong thành phố => Ngày 26/3/1975 ta giải phóng cố đô Huế
  • Tại Đà Nẵng: Rạng sáng ngày 29/3/1975 quân ta từ các hướng Bắc, Tây, Nam tiến thẳng vào thành phố => 3 giờ chiều ngày 29/3/1975, giải phóng toàn bộ Đà Nẵng.

+ Ý nghĩa: Làm cho ngụy quân điêu đứng, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân ta lên một bước mới.

Chiến dịch Hồ Chí Minh (26 tháng 4 => 30 tháng 4 năm 1975)

+ Diễn biến:

  • 5 giờ ngày 26-4-1975 tiến vào trung tâm thành phố đánh chiếm cơ quan đầu não của địch.
  • 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

+ Kết quả: 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4, 75 lá cách mạng bay phấp phới trên nóc Dinh Độc Lập.

=> Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để quân và dân các tỉnh còn lại ở Nam Bộ tiến công và khởi nghĩa.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)

1. Lý do chiến thắng

một. Nguyên nhân chủ quan

  • Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, do Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn đã tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa (ở miền Bắc) và Cách mạng dân chủ nhân dân (ở miền Nam).
  • Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, anh dũng đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

b. Lý do khách quan

  • Tinh thần chiến đấu của ba nước Đông Dương
  • Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa anh em vì được sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng và dân chủ trên thế giới, trong đó có nhân dân Mỹ.

2. Ý nghĩa lịch sử

một. Đối với quốc gia

  • Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, kết thúc 21 năm chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
  • Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập, thống nhất đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

b. Cho thế giới

  • Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã tác động mạnh mẽ đến tình hình Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 23

CÂU HỎI KIẾN THỨC

Câu hỏi 1: Cuộc rút quân cuối cùng của quân Mĩ ra khỏi nước ta ngày 29/3/1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  1. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”.
  2. Quân Mỹ không còn tham chiến ở miền Nam.
  3. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận viện trợ từ Mỹ.
  4. Là thời cơ để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 2: Sau khi quân Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có những hành động như thế nào ở miền Nam?

  1. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  2. Chấp nhận đầu hàng quân cách mạng miền Nam Việt Nam.
  3. Khởi động chiến dịch “vượt qua lãnh thổ”.
  4. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mỹ.

Câu hỏi 3: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 năm 1973 xác định là

  1. Chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
  2. chính phủ Nguyễn Văn Thiệu và quân nổi dậy.
  3. Đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
  4. chính quyền phản động ở miền Nam và châu Mỹ.

Câu hỏi 4: Con đường cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định là

  1. đấu tranh hòa bình.
  2. Cuộc cách mạng bạo lực.
  3. cách mạng vũ trang.
  4. đấu tranh ngoại giao.

Câu hỏi 5: Thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long mở ra khả năng

  1. sự lớn mạnh của quân đội Sài Gòn.
  2. thắng lợi vĩ đại của quân đội ta.
  3. sự trưởng thành của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  4. Khả năng chiến đấu của Mỹ.

Câu hỏi 6: Từ cuối năm 1974 đến đầu năm 1975, Bộ Chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong thời gian nào?

  1. Mùa mưa năm 1974 và 1975.
  2. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
  3. Đầu năm 1975 cuối năm 1977.
  4. Trong hai năm 1975 và 1976.

Câu 7: Chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

  1. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
  2. Chiến dịch Tây Nguyên.
  3. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở

  1. Kon Tum.
  2. Gia Lai.
  3. Cửa hàng ma thuật.
  4. Pleiku.

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta chuyển biến như thế nào sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên?

  1. Các cuộc tấn công trên khắp đất nước.
  2. Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  3. Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.
  4. Mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng, chia cắt địch hai đầu Nam Bắc.

Câu 10: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã quyết định kẻ thù nào?

  1. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
  2. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
  3. Giải phóng Sài Gòn sau 1975.
  4. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 11: Trận đánh mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh là

  1. Xuân Lộc và Phan Rang.
  2. Sài Gòn và Dinh Độc Lập.
  3. Bình Phước và Bình Dương.
  4. Phước Long và Bình Phước.

Câu 12: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam năm 1975 là

  1. Hà Tiên.
  2. Giám đốc Lục địa.
  3. Vĩnh Long.
  4. Đồng Nai Thượng.

CÂU HỎI ĐỌC HIỂU

Câu 13: 10 giờ 45 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975, điều gì đã xảy ra?

  1. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
  2. Lá cờ cách mạng phấp phới trên nóc Dinh Độc Lập.
  3. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ Nội các Sài Gòn.
  4. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh thành công hoàn toàn.

Câu 14: Nguyên nhân chủ quan nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

  1. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
  2. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước bền bỉ.
  3. Miền Bắc chúng ta có hậu phương vững chắc để chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
  4. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh ban đầu được gọi là

  1. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
  2. Chiến dịch giải phóng miền Nam.
  3. Chiến dịch Sài Gòn.
  4. Chiến dịch chống “Hòa bình – Lấn ​​chiếm”.

Câu 16: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên để mở cuộc tổng tiến công mùa Xuân 1975?

  1. Tây Nguyên rất gần trung tâm kháng chiến của chính quyền Sài Gòn.
  2. Ở Tây Nguyên, địch phòng ngự với lực lượng mỏng, sơ hở.
  3. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn.
  4. Tiến công Tây Nguyên làm bàn đạp tiến công Huế – Đà Nẵng.

Câu 17: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì?

  1. Quân đội của chúng tôi đang phát triển.
  2. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng Mỹ can thiệp trở lại là rất hạn chế.
  3. Mỹ phải rút quân và không thể tham chiến ở miền Nam.
  4. Mỹ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Hành động của Mỹ ở miền Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 là

  1. rút hết quân đội và cố vấn quân sự ra khỏi miền Nam.
  2. giữ lại 20.000 cố vấn, thành lập ban chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  3. Mỹ hóa quay trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  4. Thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc đã gây khó khăn cho chúng tôi.

Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975 vì?

  1. Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng mọi mặt về nhân lực và vật lực.
  2. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày một gia tăng.
  3. Sau thất bại ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, địch không còn khả năng tăng cường phòng thủ cho Sài Gòn.
  4. Chính quyền Sài Gòn hoang mang.

Câu 20: Hình ảnh lá cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu

  1. thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh.
  2. Chính quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
  3. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.

CÂU TRẢ LỜI

Đầu tiên Một 11 Một
2 thứ mười hai GỠ BỎ
3 13
4 GỠ BỎ 14 DỄ
5 GỠ BỎ 15 Một
6 DỄ 16 GỠ BỎ
7 GỠ BỎ 17 GỠ BỎ
số 8 18 GỠ BỎ
9 19
mười 20 Một

Trên đây là những kiến ​​thức trọng tâm của 12 bài 23 được chúng tôi biên soạn kèm theo sơ đồ tư duy với mong muốn giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững kiến ​​thức lý thuyết của bài học này.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Để học tốt Lịch sử 12, ngoài việc giải các câu hỏi trong SGK Lịch sử 12, các em cần hệ thống hóa từng bài học bằng sơ đồ tư duy Lịch sử 12. Trường ĐH KD & CN Hà Nội biên soạn. sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23:

A. Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23

1. Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 tiết

Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 2)


Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 3)


Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 4)

Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 23 ngắn gọn nhất (ảnh 5)

B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 23

I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam

+ Hoàn cảnh lịch sử: Mĩ rút khỏi Việt Nam, có lợi cho cách mạng.

Nhiệm vụ phía Bắc:

  • Khôi phục và phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
  • Viện trợ cho miền Nam.

+ Kết quả:

  • Cuối tháng 6.1973, miền Bắc cơ bản hoàn thành việc rà phá bom mìn do Mỹ ném xuống.
  • Trong hai năm 1973 – 1974, miền Bắc cơ bản khôi phục lại cơ sở kinh tế.

+ Ý nghĩa: Bảo đảm chuẩn bị vật chất – kỹ thuật cho cuộc tổng tiến công chiến lược ở miền Nam.

II. Miền Nam chiến đấu chống địch “bình định – lấn chiếm” để tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.

1. Âm mưu của Mỹ – Ngụy

  • Mỹ rút quân nhưng vẫn để lại 20.000 cố vấn, tiếp tục viện trợ quân sự và kinh tế cho Ngụy.
  • Chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Paris và mở các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.

=> Tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

2. Miền Nam phản đối “bình định – lấn chiếm”

Chính sách của Đảng:

  • Tháng 7 năm 1973, Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam xác định:
  • Kẻ thù: Đế quốc Mỹ – Chính phủ Nguyễn Văn Thiệu
  • Nhiệm vụ: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • Con đường: Bạo lực
  • Mặt trận đấu tranh: Quân sự, chính trị, ngoại giao.

+ Miền Nam phản đối “bình định – lấn chiếm”.

  • Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta thắng lợi trong chiến dịch đường 14 (Phước Long) giải phóng tỉnh Phước Long.

+ Ý nghĩa của chiến thắng Phước Long:

  • Sự lớn mạnh của quân đội chúng ta
  • Sự bất lực của quân đội Sài Gòn.
  • Khả năng can thiệp trở lại của quân đội Mỹ còn hạn chế.
  • Là cơ sở để Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam kịp thời, chính xác.

III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam.

Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

=> Nhưng nhấn mạnh rằng “cả năm 1975 là thời cơ” nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì đến năm 1975 giải phóng miền Nam.

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 => 24/3/1975)

+ Sự phát triển

  • 4/3/75 ta nghi binh tấn công vào Pleiku và Kontum.
  • Ngày 10 tháng 3 năm 1975, ta đánh trận then chốt Buôn Ma Thuột -> thắng lợi
  • Ngày 12/3/1975 địch phản công giành lại Buôn Ma Thuột -> thất bại
  • Ngày 14/3/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên, trên đường tháo chạy -> bị ta truy kích.

+ Kết quả: 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng

+ Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.

Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 => 29/3/1975)

+ Sự phát triển

  • Tại Huế: Ngày 21/3/1975 ta tấn công vào các cứ điểm của địch ở Huế, bao vây địch trong thành phố => Ngày 26/3/1975 ta giải phóng cố đô Huế
  • Tại Đà Nẵng: Rạng sáng ngày 29/3/1975 quân ta từ các hướng Bắc, Tây, Nam tiến thẳng vào thành phố => 3 giờ chiều ngày 29/3/1975, giải phóng toàn bộ Đà Nẵng.

+ Ý nghĩa: Làm cho ngụy quân điêu đứng, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân ta lên một bước mới.

Chiến dịch Hồ Chí Minh (26 tháng 4 => 30 tháng 4 năm 1975)

+ Diễn biến:

  • 5 giờ ngày 26-4-1975 tiến vào trung tâm thành phố đánh chiếm cơ quan đầu não của địch.
  • 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

+ Kết quả: 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4, 75 lá cách mạng bay phấp phới trên nóc Dinh Độc Lập.

=> Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để quân và dân các tỉnh còn lại ở Nam Bộ tiến công và khởi nghĩa.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)

1. Lý do chiến thắng

một. Nguyên nhân chủ quan

  • Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, do Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn đã tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa (ở miền Bắc) và Cách mạng dân chủ nhân dân (ở miền Nam).
  • Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, anh dũng đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

b. Lý do khách quan

  • Tinh thần chiến đấu của ba nước Đông Dương
  • Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa anh em vì được sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng và dân chủ trên thế giới, trong đó có nhân dân Mỹ.

2. Ý nghĩa lịch sử

một. Đối với quốc gia

  • Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, kết thúc 21 năm chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
  • Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập, thống nhất đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

b. Cho thế giới

  • Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã tác động mạnh mẽ đến tình hình Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 23

CÂU HỎI KIẾN THỨC

Câu hỏi 1: Cuộc rút quân cuối cùng của quân Mĩ ra khỏi nước ta ngày 29/3/1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  1. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”.
  2. Quân Mỹ không còn tham chiến ở miền Nam.
  3. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận viện trợ từ Mỹ.
  4. Là thời cơ để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 2: Sau khi quân Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có những hành động như thế nào ở miền Nam?

  1. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  2. Chấp nhận đầu hàng quân cách mạng miền Nam Việt Nam.
  3. Khởi động chiến dịch “vượt qua lãnh thổ”.
  4. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mỹ.

Câu hỏi 3: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 năm 1973 xác định là

  1. Chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
  2. chính phủ Nguyễn Văn Thiệu và quân nổi dậy.
  3. Đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
  4. chính quyền phản động ở miền Nam và châu Mỹ.

Câu hỏi 4: Con đường cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định là

  1. đấu tranh hòa bình.
  2. Cuộc cách mạng bạo lực.
  3. cách mạng vũ trang.
  4. đấu tranh ngoại giao.

Câu hỏi 5: Thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long mở ra khả năng

  1. sự lớn mạnh của quân đội Sài Gòn.
  2. thắng lợi vĩ đại của quân đội ta.
  3. sự trưởng thành của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  4. Khả năng chiến đấu của Mỹ.

Câu hỏi 6: Từ cuối năm 1974 đến đầu năm 1975, Bộ Chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong thời gian nào?

  1. Mùa mưa năm 1974 và 1975.
  2. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
  3. Đầu năm 1975 cuối năm 1977.
  4. Trong hai năm 1975 và 1976.

Câu 7: Chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

  1. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
  2. Chiến dịch Tây Nguyên.
  3. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở

  1. Kon Tum.
  2. Gia Lai.
  3. Cửa hàng ma thuật.
  4. Pleiku.

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta chuyển biến như thế nào sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên?

  1. Các cuộc tấn công trên khắp đất nước.
  2. Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  3. Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.
  4. Mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng, chia cắt địch hai đầu Nam Bắc.

Câu 10: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã quyết định kẻ thù nào?

  1. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
  2. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
  3. Giải phóng Sài Gòn sau 1975.
  4. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 11: Trận đánh mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh là

  1. Xuân Lộc và Phan Rang.
  2. Sài Gòn và Dinh Độc Lập.
  3. Bình Phước và Bình Dương.
  4. Phước Long và Bình Phước.

Câu 12: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam năm 1975 là

  1. Hà Tiên.
  2. Giám đốc Lục địa.
  3. Vĩnh Long.
  4. Đồng Nai Thượng.

CÂU HỎI ĐỌC HIỂU

Câu 13: 10 giờ 45 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975, điều gì đã xảy ra?

  1. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
  2. Lá cờ cách mạng phấp phới trên nóc Dinh Độc Lập.
  3. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ Nội các Sài Gòn.
  4. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh thành công hoàn toàn.

Câu 14: Nguyên nhân chủ quan nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

  1. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
  2. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước bền bỉ.
  3. Miền Bắc chúng ta có hậu phương vững chắc để chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
  4. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh ban đầu được gọi là

  1. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
  2. Chiến dịch giải phóng miền Nam.
  3. Chiến dịch Sài Gòn.
  4. Chiến dịch chống “Hòa bình – Lấn ​​chiếm”.

Câu 16: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên để mở cuộc tổng tiến công mùa Xuân 1975?

  1. Tây Nguyên rất gần trung tâm kháng chiến của chính quyền Sài Gòn.
  2. Ở Tây Nguyên, địch phòng ngự với lực lượng mỏng, sơ hở.
  3. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn.
  4. Tiến công Tây Nguyên làm bàn đạp tiến công Huế – Đà Nẵng.

Câu 17: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì?

  1. Quân đội của chúng tôi đang phát triển.
  2. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng Mỹ can thiệp trở lại là rất hạn chế.
  3. Mỹ phải rút quân và không thể tham chiến ở miền Nam.
  4. Mỹ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Hành động của Mỹ ở miền Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 là

  1. rút hết quân đội và cố vấn quân sự ra khỏi miền Nam.
  2. giữ lại 20.000 cố vấn, thành lập ban chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  3. Mỹ hóa quay trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  4. Thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc đã gây khó khăn cho chúng tôi.

Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975 vì?

  1. Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng mọi mặt về nhân lực và vật lực.
  2. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày một gia tăng.
  3. Sau thất bại ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, địch không còn khả năng tăng cường phòng thủ cho Sài Gòn.
  4. Chính quyền Sài Gòn hoang mang.

Câu 20: Hình ảnh lá cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu

  1. thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh.
  2. Chính quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
  3. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  4. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.

CÂU TRẢ LỜI

Đầu tiên Một 11 Một
2 thứ mười hai GỠ BỎ
3 13
4 GỠ BỎ 14 DỄ
5 GỠ BỎ 15 Một
6 DỄ 16 GỠ BỎ
7 GỠ BỎ 17 GỠ BỎ
số 8 18 GỠ BỎ
9 19
mười 20 Một

Trên đây là những kiến ​​thức trọng tâm của 12 bài 23 được chúng tôi biên soạn kèm theo sơ đồ tư duy với mong muốn giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững kiến ​​thức lý thuyết của bài học này.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Bạn thấy bài viết Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

Những từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất:

sơ đồ tư duy bài 23 lịch sử 12
sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 23
sơ đồ tư duy sử 12 bài 23
sơ đồ tư duy bài 23 sử 12
sử 12 bài 23 sơ đồ tư duy

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button