Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp (ngắn nhất, hay nhất)

Trong bài học này Trường ĐH KD & CN Hà Nội Cùng các bạn tóm tắt lý thuyết và trả lời tất cả các câu hỏi Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong chọn tạo giống cây nông, lâm nghiệp trong sách giáo khoa Công nghệ 10.
Bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nghiên cứu nhé:
Mục tiêu cần đạt của bài học:
– Giải thích khái niệm nuôi cấy mô
– Giải thích cơ sở của phương pháp nuôi cấy mô
– Trình bày được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
– Nêu ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô
Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 6 ngắn nhất
Soạn bài 1 trang 21 ngắn nhất:
Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời:
1. Tính đa năng của tế bào
– Tế bào chứa bộ gen quyết định kiểu gen của loài, mang toàn bộ thông tin của loài. Có thể sinh sản vô tính khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp cho cây hoàn chỉnh
2. Sự phân chia và phân chia tế bào
– Biệt hoá: là quá trình quy định sự biến đổi tế bào phôi thai thành tế bào chuyên biệt hoá cho các mô, cơ quan khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.
– Phân hoá tế bào: là quá trình chuyển hoá tế bào về một chức năng nhất định trở về trạng thái vô trùng ban đầu và phân chia mạnh mẽ.
Soạn bài 2 trang 21 ngắn gọn nhất:
Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời:
1. Chọn vật liệu nuôi cấy
2. Khử trùng
3. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
4. Gốc rễ
5. Cấy cây vào giá thể thích hợp
6. Trồng trong vườn ươm.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6 chọn lọc
Câu hỏi 1: Nuôi cấy mô và tế bào là phương pháp
A. Tách tế bào và mô trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.
B. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như ở cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
D. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường phân lập để tế bào TV sống và phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Đáp án: B. Cách ly tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Giải thích: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách tế bào TV được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh. . – SGK trang 19
Câu 2: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là …… ..của tế bào thực vật.
A. Tính đa dạng.
B. Tính ưu việt.
C. Tính năng động.
D. Tính toàn năng.
Đáp án: D. Toàn năng.
Giải thích: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính đa năng của tế bào thực vật _ SGK trang 19
Câu hỏi 3: Tế bào phôi là:
A. Tế bào đã được biệt hóa.
B. Các tế bào này hình thành ở kì đầu của hợp tử.
C. Tế bào được hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên hóa.
D. Tế bào có tính đa năng.
Đáp án: C. Các tế bào được hình thành trong giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Giải thích: Tế bào phôi là tế bào được hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên hóa – SGK trang 20
Câu hỏi 4: Đặc điểm của tế bào chuyên biệt là:
A. Có hệ gen giống nhau, có màng xenlulozơ, có khả năng phân chia.
B. Là loài toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Toàn năng, phân hoá nhưng không chuyển hoá và có khả năng phân hoá.
D. Là loài toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp cho sự phân hóa các cơ quan.
Câu trả lời:
Câu hỏi 5: Sự trao đổi chất của tế bào phôi → tế bào chuyên biệt thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là:
A. Sự phân chia tế bào
B. Sự phân hóa tế bào
C. Phân biệt tế bào
D. Nảy mầm
Đáp án: B. Biệt hóa tế bào
Giải thích: Quá trình trao đổi chất của tế bào phôi → tế bào chuyên hóa thực hiện các chức năng khác nhau gọi là quá trình phân hóa tế bào – SGK trang 20
Câu hỏi 6: Sự trao đổi chất của tế bào chuyên hoá → tế bào phôi, có khả năng phân chia mạnh là:
A. Sự phân chia tế bào.
B. Sự phân hóa tế bào
C. Phân biệt tế bào
D. Nảy mầm
Đáp án: C. Phân biệt tế bào
Giải thích: Trao đổi chất của tế bào chuyên hoá → Tế bào phôi có khả năng phân chia mạnh là phân hoá tế bào – SGK trang 20
Câu 7: Ý nghĩa của việc nuôi cấy mô, TB là:
A. Sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.
B. Có giá trị nhân thấp.
C. Tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
D. Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu.
Đáp án: C. Tạo ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
Giải thích: Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB là tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền. – SGK trang 21
Câu 8: Cây được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào, TB có các đặc điểm sau:
A. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
B. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
C. sạch bệnh, không đồng nhất về mặt di truyền
D. Hệ số nhân cao.
Trả lời: a. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
Giải thích: Cây được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào gốc có các đặc điểm: sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền – SGK trang 21
Câu 9: Trong môi trường tạo rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng:
A. Chất dinh dưỡng.
B. Auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
C. Auxin nhân tạo (NAA và IBA).
D. Các phần tử dấu vết.
Đáp án: B. Auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
Giải thích: Trong môi trường ra rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng auxin nhân tạo (αNAA và IBA) – SGK trang 21
Câu 10: Cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào:
A. Keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
B. Keo lai, bạch đàn, mía, hạt trần, trầm hương.
C. Keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, hạt trần.
D. Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách.
Đáp án: D. Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách.
Giải thích:Các cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào là: Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách … – SGK trang 21
Vậy là chúng ta đã cùng nhau sáng tác xong Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong chọn tạo giống cây nông, lâm nghiệp trong Sách giáo khoa Công nghệ 10. Hi vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lý thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn, từ đó vận dụng để trả lời các câu hỏi trong bài thi để vượt qua bài kiểm tra. kết quả cao.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Văn mẫu lớp 10, Công nghệ 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất)
Video về Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất)
Wiki về Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất)
Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất)
Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất) -
Trong bài học này Trường ĐH KD & CN Hà Nội Cùng các bạn tóm tắt lý thuyết và trả lời tất cả các câu hỏi Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong chọn tạo giống cây nông, lâm nghiệp trong sách giáo khoa Công nghệ 10.
Bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nghiên cứu nhé:
Mục tiêu cần đạt của bài học:
- Giải thích khái niệm nuôi cấy mô
- Giải thích cơ sở của phương pháp nuôi cấy mô
- Trình bày được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
- Nêu ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô
Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 6 ngắn nhất
Soạn bài 1 trang 21 ngắn nhất:
Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời:
1. Tính đa năng của tế bào
- Tế bào chứa bộ gen quyết định kiểu gen của loài, mang toàn bộ thông tin của loài. Có thể sinh sản vô tính khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp cho cây hoàn chỉnh
2. Sự phân chia và phân chia tế bào
- Biệt hoá: là quá trình quy định sự biến đổi tế bào phôi thai thành tế bào chuyên biệt hoá cho các mô, cơ quan khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.
- Phân hoá tế bào: là quá trình chuyển hoá tế bào về một chức năng nhất định trở về trạng thái vô trùng ban đầu và phân chia mạnh mẽ.
Soạn bài 2 trang 21 ngắn gọn nhất:
Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời:
1. Chọn vật liệu nuôi cấy
2. Khử trùng
3. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
4. Gốc rễ
5. Cấy cây vào giá thể thích hợp
6. Trồng trong vườn ươm.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6 chọn lọc
Câu hỏi 1: Nuôi cấy mô và tế bào là phương pháp
A. Tách tế bào và mô trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.
B. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như ở cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
D. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường phân lập để tế bào TV sống và phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Đáp án: B. Cách ly tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Giải thích: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách tế bào TV được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh. . - SGK trang 19
Câu 2: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là …… ..của tế bào thực vật.
A. Tính đa dạng.
B. Tính ưu việt.
C. Tính năng động.
D. Tính toàn năng.
Đáp án: D. Toàn năng.
Giải thích: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính đa năng của tế bào thực vật _ SGK trang 19
Câu hỏi 3: Tế bào phôi là:
A. Tế bào đã được biệt hóa.
B. Các tế bào này hình thành ở kì đầu của hợp tử.
C. Tế bào được hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên hóa.
D. Tế bào có tính đa năng.
Đáp án: C. Các tế bào được hình thành trong giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Giải thích: Tế bào phôi là tế bào được hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên hóa - SGK trang 20
Câu hỏi 4: Đặc điểm của tế bào chuyên biệt là:
A. Có hệ gen giống nhau, có màng xenlulozơ, có khả năng phân chia.
B. Là loài toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Toàn năng, phân hoá nhưng không chuyển hoá và có khả năng phân hoá.
D. Là loài toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp cho sự phân hóa các cơ quan.
Câu trả lời:
Câu hỏi 5: Sự trao đổi chất của tế bào phôi → tế bào chuyên biệt thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là:
A. Sự phân chia tế bào
B. Sự phân hóa tế bào
C. Phân biệt tế bào
D. Nảy mầm
Đáp án: B. Biệt hóa tế bào
Giải thích: Quá trình trao đổi chất của tế bào phôi → tế bào chuyên hóa thực hiện các chức năng khác nhau gọi là quá trình phân hóa tế bào - SGK trang 20
Câu hỏi 6: Sự trao đổi chất của tế bào chuyên hoá → tế bào phôi, có khả năng phân chia mạnh là:
A. Sự phân chia tế bào.
B. Sự phân hóa tế bào
C. Phân biệt tế bào
D. Nảy mầm
Đáp án: C. Phân biệt tế bào
Giải thích: Trao đổi chất của tế bào chuyên hoá → Tế bào phôi có khả năng phân chia mạnh là phân hoá tế bào - SGK trang 20
Câu 7: Ý nghĩa của việc nuôi cấy mô, TB là:
A. Sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.
B. Có giá trị nhân thấp.
C. Tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
D. Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu.
Đáp án: C. Tạo ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
Giải thích: Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB là tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền. - SGK trang 21
Câu 8: Cây được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào, TB có các đặc điểm sau:
A. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
B. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
C. sạch bệnh, không đồng nhất về mặt di truyền
D. Hệ số nhân cao.
Trả lời: a. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
Giải thích: Cây được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào gốc có các đặc điểm: sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền - SGK trang 21
Câu 9: Trong môi trường tạo rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng:
A. Chất dinh dưỡng.
B. Auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
C. Auxin nhân tạo (NAA và IBA).
D. Các phần tử dấu vết.
Đáp án: B. Auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
Giải thích: Trong môi trường ra rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng auxin nhân tạo (αNAA và IBA) - SGK trang 21
Câu 10: Cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào:
A. Keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
B. Keo lai, bạch đàn, mía, hạt trần, trầm hương.
C. Keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, hạt trần.
D. Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách.
Đáp án: D. Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách.
Giải thích:Các cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào là: Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách ... - SGK trang 21
Vậy là chúng ta đã cùng nhau sáng tác xong Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong chọn tạo giống cây nông, lâm nghiệp trong Sách giáo khoa Công nghệ 10. Hi vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lý thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn, từ đó vận dụng để trả lời các câu hỏi trong bài thi để vượt qua bài kiểm tra. kết quả cao.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Văn mẫu lớp 10, Công nghệ 10
[rule_{ruleNumber}]
Trong bài học này Trường ĐH KD & CN Hà Nội Cùng các bạn tóm tắt lý thuyết và trả lời tất cả các câu hỏi Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong chọn tạo giống cây nông, lâm nghiệp trong sách giáo khoa Công nghệ 10.
Bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nghiên cứu nhé:
Mục tiêu cần đạt của bài học:
– Giải thích khái niệm nuôi cấy mô
– Giải thích cơ sở của phương pháp nuôi cấy mô
– Trình bày được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
– Nêu ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô
Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 6 ngắn nhất
Soạn bài 1 trang 21 ngắn nhất:
Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời:
1. Tính đa năng của tế bào
– Tế bào chứa bộ gen quyết định kiểu gen của loài, mang toàn bộ thông tin của loài. Có thể sinh sản vô tính khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp cho cây hoàn chỉnh
2. Sự phân chia và phân chia tế bào
– Biệt hoá: là quá trình quy định sự biến đổi tế bào phôi thai thành tế bào chuyên biệt hoá cho các mô, cơ quan khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.
– Phân hoá tế bào: là quá trình chuyển hoá tế bào về một chức năng nhất định trở về trạng thái vô trùng ban đầu và phân chia mạnh mẽ.
Soạn bài 2 trang 21 ngắn gọn nhất:
Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời:
1. Chọn vật liệu nuôi cấy
2. Khử trùng
3. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
4. Gốc rễ
5. Cấy cây vào giá thể thích hợp
6. Trồng trong vườn ươm.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6 chọn lọc
Câu hỏi 1: Nuôi cấy mô và tế bào là phương pháp
A. Tách tế bào và mô trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.
B. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như ở cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
D. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường phân lập để tế bào TV sống và phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Đáp án: B. Cách ly tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Giải thích: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách tế bào TV được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô và cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh. . – SGK trang 19
Câu 2: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là …… ..của tế bào thực vật.
A. Tính đa dạng.
B. Tính ưu việt.
C. Tính năng động.
D. Tính toàn năng.
Đáp án: D. Toàn năng.
Giải thích: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính đa năng của tế bào thực vật _ SGK trang 19
Câu hỏi 3: Tế bào phôi là:
A. Tế bào đã được biệt hóa.
B. Các tế bào này hình thành ở kì đầu của hợp tử.
C. Tế bào được hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên hóa.
D. Tế bào có tính đa năng.
Đáp án: C. Các tế bào được hình thành trong giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Giải thích: Tế bào phôi là tế bào được hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên hóa – SGK trang 20
Câu hỏi 4: Đặc điểm của tế bào chuyên biệt là:
A. Có hệ gen giống nhau, có màng xenlulozơ, có khả năng phân chia.
B. Là loài toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Toàn năng, phân hoá nhưng không chuyển hoá và có khả năng phân hoá.
D. Là loài toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp cho sự phân hóa các cơ quan.
Câu trả lời:
Câu hỏi 5: Sự trao đổi chất của tế bào phôi → tế bào chuyên biệt thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là:
A. Sự phân chia tế bào
B. Sự phân hóa tế bào
C. Phân biệt tế bào
D. Nảy mầm
Đáp án: B. Biệt hóa tế bào
Giải thích: Quá trình trao đổi chất của tế bào phôi → tế bào chuyên hóa thực hiện các chức năng khác nhau gọi là quá trình phân hóa tế bào – SGK trang 20
Câu hỏi 6: Sự trao đổi chất của tế bào chuyên hoá → tế bào phôi, có khả năng phân chia mạnh là:
A. Sự phân chia tế bào.
B. Sự phân hóa tế bào
C. Phân biệt tế bào
D. Nảy mầm
Đáp án: C. Phân biệt tế bào
Giải thích: Trao đổi chất của tế bào chuyên hoá → Tế bào phôi có khả năng phân chia mạnh là phân hoá tế bào – SGK trang 20
Câu 7: Ý nghĩa của việc nuôi cấy mô, TB là:
A. Sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.
B. Có giá trị nhân thấp.
C. Tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
D. Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu.
Đáp án: C. Tạo ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
Giải thích: Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB là tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền. – SGK trang 21
Câu 8: Cây được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào, TB có các đặc điểm sau:
A. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
B. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
C. sạch bệnh, không đồng nhất về mặt di truyền
D. Hệ số nhân cao.
Trả lời: a. Không bệnh tật, đồng nhất về mặt di truyền
Giải thích: Cây được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào gốc có các đặc điểm: sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền – SGK trang 21
Câu 9: Trong môi trường tạo rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng:
A. Chất dinh dưỡng.
B. Auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
C. Auxin nhân tạo (NAA và IBA).
D. Các phần tử dấu vết.
Đáp án: B. Auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
Giải thích: Trong môi trường ra rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng auxin nhân tạo (αNAA và IBA) – SGK trang 21
Câu 10: Cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào:
A. Keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
B. Keo lai, bạch đàn, mía, hạt trần, trầm hương.
C. Keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, hạt trần.
D. Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách.
Đáp án: D. Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách.
Giải thích:Các cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào là: Keo lai, bạch đàn, thông, tùng, bách … – SGK trang 21
Vậy là chúng ta đã cùng nhau sáng tác xong Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong chọn tạo giống cây nông, lâm nghiệp trong Sách giáo khoa Công nghệ 10. Hi vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lý thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn, từ đó vận dụng để trả lời các câu hỏi trong bài thi để vượt qua bài kiểm tra. kết quả cao.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Văn mẫu lớp 10, Công nghệ 10
Bạn thấy bài viết Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất) có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Soạn Công nghệ 10 Bài 6 Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
(ngắn nhất, hay nhất) bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Soạn #Công #nghệ #Bài #Ứng #dụng #công #nghệ #nuôi #cấy #mô #tế #bào #trong #nhân #giống #cây #trồng #nông #lâm #nghiệp #ngắn #nhất #hay #nhất