Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?
Câu hỏi: Tần số hoán vị gen là gì? Phép tính?
Câu trả lời:
Tần số hoán vị gen là phần trăm số cá thể có thể tái tổ hợp hay có thể hiểu là phần trăm số giao tử mang gen hoán vị.
– Tần số hoán vị gen = Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị.
Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính theo công thức:
Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó, một bản đồ gen được lập.
– Tần số hoán vị gen không quá 50% vì trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong số 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm cách tính tần số hoán vị gen nhé!
1. Tính tần số hoán vị gen trên cơ sở phân tích thể dị hợp về hai cặp gen.
Kiến thức cần nhớ:
Tần số HVG (f) = Tổng tỉ lệ kiểu hình có hoán vị gen
Tỉ lệ hoán vị các giao tử = f / 2
Tỉ lệ giao tử liên kết = (1- f / 2) / 2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở Fa, hai kiểu hình có tỉ lệ nhỏ là hai kiểu hình mang gen hoán vị).
Ví dụ 1: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp hai cặp gen) với cây thân thấp, giao phối muộn (đồng hợp lặn), thế hệ sau thu được: 35% cây thân cao, chín sớm: 35% cây thân thấp, chín muộn: 15% thân cao, chín muộn: 15% thân cao, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen?
Bài giải: Các kiểu hình thân cao, chín muộn và thân ngắn, chín sớm có tỉ lệ kiểu hình hoán vị gen nhỏ nên tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15% = 30%.
Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây có hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây có hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Lời giải: Đây là phép lai phân tích f = (751 + 749) / 1748 + 1752 +751 +749 = 0,30 = 30%
2. Tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab:
một). Trong trường hợp hoán vị của cả hai bên:
Kiến thức cần nhớ:
– Áp dụng cho thực vật, các dòng tự thụ phấn, hầu hết các động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tằm …)
– Trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab => f.
– Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đó phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết với nó (A liên kết với B, a liên kết với b).
– Nếu loại giao tử ab dưới 25% thì đây phải là giao tử chuyển gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B).
Ví dụ 1: Khi cho phép lai giữa P thuần chủng, thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ sau:
66% cây quả ngọt, tròn.
9% cây quả chua, tròn.
9% cây hình bầu dục, quả ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Phần thưởng :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab // ab = 16% = 0,4 ab x 04 ab => ab phải liên kết giao tử => f = 100% – 40% x 2 = 20%.
Hướng dẫn giải pháp
b. Trường hợp hoán vị gen ở bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm):
Kiến thức cần nhớ:
– Trong trường hợp này, tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái không giống nhau.
– Từ tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích hợp lí tỉ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% – 2. ab
Ví dụ 1: Ở một loài ruồi giấm được lai giữa hai bố mẹ thuần chủng ở thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình như sau:
564 thân xám, cánh dài
164 con chim cánh cụt thân đen
36 con chim cánh cụt thân xám
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Lời giải: Ở ruồi giấm, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực. Ở thế hệ F2, kiểu hình mang hai tính trạng lặn, thân đen, cánh ngắn ab // ab = 20,5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% này là giao tử => f = 100% – 41% x 2 = 18%.
Ví dụ 2:
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen
Hướng dẫn giải pháp
3. Bài tập
Bài 1: Cho F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn với cây ngắn, quả dài, thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài: 37,5% cây ngắn, quả tròn: 12,5% cây cao, quả tròn: 12,5% cây ngắn, quả dài. Sử dụng dữ liệu ở trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:
Câu 1: Tần số hoán vị gen là:
một. 0% b. 25% c.30% d.40%
Đáp án: b. Vì f = 12,5% (cao, tròn) + 12,5% (thấp, dài) = 25%
Câu 2: Tỉ lệ hoán vị của các giao tử là:
một. 12,5% b. 6,25% c. 37,5% d. 25%
Trả lời: chọn a. Vì f / 2 = 25% / 2 = 12,5%.
Bài 2: Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen AB // ab có kiểu hình hoa tím, thu được F2 có 59% hoa tím, kép: 16% hoa tím, đơn: 16% hoa vàng, kép: 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:
Câu 1: Tính tần số hoán vị gen là:
một. 40% b.20% c. 30% d. mười%
Trả lời: chọn a. Vì kiểu hình vàng, đơn ab // ab = 0,09 = 0,3 x 0,3
=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Câu 2: F1 tạo giao tử theo tỉ lệ nào?
một. Ab = AB = aB = ab = 25% b. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
c. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% d. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
Trả lời: Chọn b. Vì hoán vị giao tử = f / 2 = 40% / 2 = Ab = aB = 20% nên hoán vị giao tử = (100% – 40%) / 2 = AB = ab = 30%
Bài 3: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen. Gen V quy định cánh dài là trội so với gen v quy định cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường.
Đem ruồi cái dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài phân tích, thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 con thân xám, cánh ngắn
Tần số hoán vị gen là:
một. 19,4% b. 20% c. 21% d. 22%
Trả lời: Chọn a. Vì f = (30 +29) / (121 + 124 +30 +29) x100% = 19,4%
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Sinh học lớp 12, Sinh học 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?
Video về Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?
Wiki về Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?
Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?
Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính? -
Câu hỏi: Tần số hoán vị gen là gì? Phép tính?
Câu trả lời:
Tần số hoán vị gen là phần trăm số cá thể có thể tái tổ hợp hay có thể hiểu là phần trăm số giao tử mang gen hoán vị.
– Tần số hoán vị gen = Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị.
Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính theo công thức:
Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó, một bản đồ gen được lập.
– Tần số hoán vị gen không quá 50% vì trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong số 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm cách tính tần số hoán vị gen nhé!
1. Tính tần số hoán vị gen trên cơ sở phân tích thể dị hợp về hai cặp gen.
Kiến thức cần nhớ:
Tần số HVG (f) = Tổng tỉ lệ kiểu hình có hoán vị gen
Tỉ lệ hoán vị các giao tử = f / 2
Tỉ lệ giao tử liên kết = (1- f / 2) / 2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở Fa, hai kiểu hình có tỉ lệ nhỏ là hai kiểu hình mang gen hoán vị).
Ví dụ 1: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp hai cặp gen) với cây thân thấp, giao phối muộn (đồng hợp lặn), thế hệ sau thu được: 35% cây thân cao, chín sớm: 35% cây thân thấp, chín muộn: 15% thân cao, chín muộn: 15% thân cao, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen?
Bài giải: Các kiểu hình thân cao, chín muộn và thân ngắn, chín sớm có tỉ lệ kiểu hình hoán vị gen nhỏ nên tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15% = 30%.
Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây có hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây có hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Lời giải: Đây là phép lai phân tích f = (751 + 749) / 1748 + 1752 +751 +749 = 0,30 = 30%
2. Tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab:
một). Trong trường hợp hoán vị của cả hai bên:
Kiến thức cần nhớ:
– Áp dụng cho thực vật, các dòng tự thụ phấn, hầu hết các động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tằm …)
– Trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab => f.
– Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đó phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết với nó (A liên kết với B, a liên kết với b).
– Nếu loại giao tử ab dưới 25% thì đây phải là giao tử chuyển gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B).
Ví dụ 1: Khi cho phép lai giữa P thuần chủng, thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ sau:
66% cây quả ngọt, tròn.
9% cây quả chua, tròn.
9% cây hình bầu dục, quả ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Phần thưởng :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab // ab = 16% = 0,4 ab x 04 ab => ab phải liên kết giao tử => f = 100% – 40% x 2 = 20%.
Hướng dẫn giải pháp
b. Trường hợp hoán vị gen ở bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm):
Kiến thức cần nhớ:
– Trong trường hợp này, tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái không giống nhau.
– Từ tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích hợp lí tỉ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% – 2. ab
Ví dụ 1: Ở một loài ruồi giấm được lai giữa hai bố mẹ thuần chủng ở thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình như sau:
564 thân xám, cánh dài
164 con chim cánh cụt thân đen
36 con chim cánh cụt thân xám
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Lời giải: Ở ruồi giấm, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực. Ở thế hệ F2, kiểu hình mang hai tính trạng lặn, thân đen, cánh ngắn ab // ab = 20,5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% này là giao tử => f = 100% – 41% x 2 = 18%.
Ví dụ 2:
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen
Hướng dẫn giải pháp
3. Bài tập
Bài 1: Cho F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn với cây ngắn, quả dài, thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài: 37,5% cây ngắn, quả tròn: 12,5% cây cao, quả tròn: 12,5% cây ngắn, quả dài. Sử dụng dữ liệu ở trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:
Câu 1: Tần số hoán vị gen là:
một. 0% b. 25% c.30% d.40%
Đáp án: b. Vì f = 12,5% (cao, tròn) + 12,5% (thấp, dài) = 25%
Câu 2: Tỉ lệ hoán vị của các giao tử là:
một. 12,5% b. 6,25% c. 37,5% d. 25%
Trả lời: chọn a. Vì f / 2 = 25% / 2 = 12,5%.
Bài 2: Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen AB // ab có kiểu hình hoa tím, thu được F2 có 59% hoa tím, kép: 16% hoa tím, đơn: 16% hoa vàng, kép: 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:
Câu 1: Tính tần số hoán vị gen là:
một. 40% b.20% c. 30% d. mười%
Trả lời: chọn a. Vì kiểu hình vàng, đơn ab // ab = 0,09 = 0,3 x 0,3
=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Câu 2: F1 tạo giao tử theo tỉ lệ nào?
một. Ab = AB = aB = ab = 25% b. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
c. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% d. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
Trả lời: Chọn b. Vì hoán vị giao tử = f / 2 = 40% / 2 = Ab = aB = 20% nên hoán vị giao tử = (100% – 40%) / 2 = AB = ab = 30%
Bài 3: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen. Gen V quy định cánh dài là trội so với gen v quy định cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường.
Đem ruồi cái dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài phân tích, thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 con thân xám, cánh ngắn
Tần số hoán vị gen là:
một. 19,4% b. 20% c. 21% d. 22%
Trả lời: Chọn a. Vì f = (30 +29) / (121 + 124 +30 +29) x100% = 19,4%
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Sinh học lớp 12, Sinh học 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Tần số hoán vị gen là gì? Phép tính?
Câu trả lời:
Tần số hoán vị gen là phần trăm số cá thể có thể tái tổ hợp hay có thể hiểu là phần trăm số giao tử mang gen hoán vị.
– Tần số hoán vị gen = Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị.
Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính theo công thức:
Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó, một bản đồ gen được lập.
– Tần số hoán vị gen không quá 50% vì trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong số 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm cách tính tần số hoán vị gen nhé!
1. Tính tần số hoán vị gen trên cơ sở phân tích thể dị hợp về hai cặp gen.
Kiến thức cần nhớ:
Tần số HVG (f) = Tổng tỉ lệ kiểu hình có hoán vị gen
Tỉ lệ hoán vị các giao tử = f / 2
Tỉ lệ giao tử liên kết = (1- f / 2) / 2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở Fa, hai kiểu hình có tỉ lệ nhỏ là hai kiểu hình mang gen hoán vị).
Ví dụ 1: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp hai cặp gen) với cây thân thấp, giao phối muộn (đồng hợp lặn), thế hệ sau thu được: 35% cây thân cao, chín sớm: 35% cây thân thấp, chín muộn: 15% thân cao, chín muộn: 15% thân cao, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen?
Bài giải: Các kiểu hình thân cao, chín muộn và thân ngắn, chín sớm có tỉ lệ kiểu hình hoán vị gen nhỏ nên tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15% = 30%.
Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây có hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây có hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Lời giải: Đây là phép lai phân tích f = (751 + 749) / 1748 + 1752 +751 +749 = 0,30 = 30%
2. Tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab:
một). Trong trường hợp hoán vị của cả hai bên:
Kiến thức cần nhớ:
– Áp dụng cho thực vật, các dòng tự thụ phấn, hầu hết các động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tằm …)
– Trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab => f.
– Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đó phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết với nó (A liên kết với B, a liên kết với b).
– Nếu loại giao tử ab dưới 25% thì đây phải là giao tử chuyển gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B).
Ví dụ 1: Khi cho phép lai giữa P thuần chủng, thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ sau:
66% cây quả ngọt, tròn.
9% cây quả chua, tròn.
9% cây hình bầu dục, quả ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Phần thưởng :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab // ab = 16% = 0,4 ab x 04 ab => ab phải liên kết giao tử => f = 100% – 40% x 2 = 20%.
Hướng dẫn giải pháp
b. Trường hợp hoán vị gen ở bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm):
Kiến thức cần nhớ:
– Trong trường hợp này, tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái không giống nhau.
– Từ tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích hợp lí tỉ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% – 2. ab
Ví dụ 1: Ở một loài ruồi giấm được lai giữa hai bố mẹ thuần chủng ở thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình như sau:
564 thân xám, cánh dài
164 con chim cánh cụt thân đen
36 con chim cánh cụt thân xám
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Lời giải: Ở ruồi giấm, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực. Ở thế hệ F2, kiểu hình mang hai tính trạng lặn, thân đen, cánh ngắn ab // ab = 20,5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% này là giao tử => f = 100% – 41% x 2 = 18%.
Ví dụ 2:
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen
Hướng dẫn giải pháp
3. Bài tập
Bài 1: Cho F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn với cây ngắn, quả dài, thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài: 37,5% cây ngắn, quả tròn: 12,5% cây cao, quả tròn: 12,5% cây ngắn, quả dài. Sử dụng dữ liệu ở trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:
Câu 1: Tần số hoán vị gen là:
một. 0% b. 25% c.30% d.40%
Đáp án: b. Vì f = 12,5% (cao, tròn) + 12,5% (thấp, dài) = 25%
Câu 2: Tỉ lệ hoán vị của các giao tử là:
một. 12,5% b. 6,25% c. 37,5% d. 25%
Trả lời: chọn a. Vì f / 2 = 25% / 2 = 12,5%.
Bài 2: Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen AB // ab có kiểu hình hoa tím, thu được F2 có 59% hoa tím, kép: 16% hoa tím, đơn: 16% hoa vàng, kép: 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:
Câu 1: Tính tần số hoán vị gen là:
một. 40% b.20% c. 30% d. mười%
Trả lời: chọn a. Vì kiểu hình vàng, đơn ab // ab = 0,09 = 0,3 x 0,3
=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Câu 2: F1 tạo giao tử theo tỉ lệ nào?
một. Ab = AB = aB = ab = 25% b. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
c. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% d. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
Trả lời: Chọn b. Vì hoán vị giao tử = f / 2 = 40% / 2 = Ab = aB = 20% nên hoán vị giao tử = (100% – 40%) / 2 = AB = ab = 30%
Bài 3: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen. Gen V quy định cánh dài là trội so với gen v quy định cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường.
Đem ruồi cái dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài phân tích, thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 con thân xám, cánh ngắn
Tần số hoán vị gen là:
một. 19,4% b. 20% c. 21% d. 22%
Trả lời: Chọn a. Vì f = (30 +29) / (121 + 124 +30 +29) x100% = 19,4%
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Sinh học lớp 12, Sinh học 12
Bạn thấy bài viết Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Tần #số #hoán #vị #gen #là #gì #Cách #tính