The larger the area of forest is destroyed
Câu hỏi: Diện tích rừng bị tàn phá càng lớn thì …………… ..
A. những thiên tai thường xuyên nhất là
B. thiên tai thường xuyên hơn
C. thiên tai xảy ra thường xuyên hơn
D. những thiên tai thường xuyên xảy ra nhất
Câu trả lời:
Câu trả lời đúng: C. thiên tai càng thường xuyên xảy ra
Diện tích rừng bị tàn phá lớn hơn, thiên tai thường xuyên xảy ra hơn
Giải thích:
Đây là cấu trúc so sánh kép
=> Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai càng thường xuyên.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm cấu trúc so sánh kép này nhé!
1. So sánh đôi là gì?
So sánh đôi là một cấu trúc câu được sử dụng để nói về sự thay đổi của một người hoặc một sự vật, và điều này dẫn đến một tác động song song đối với một người hoặc sự vật khác.
Có hai kiểu so sánh kép phổ biến:
Càng… càng nhiều: Càng… càng nhiều
Nhiều hơn và nhiều hơn nữa: Ngày càng nhiều
Cấu trúc câu này thể hiện mối tương quan nhân – quả lẫn nhau hoặc nói về sự tăng giảm của hiện tượng, sự vật.
Ví dụ:
Linda càng ăn càng béo. (Linda càng ăn nhiều, cô ấy càng béo)
Ví dụ trên mô tả việc ăn uống của Linda (người được đề cập). Nguyên nhân là “ăn nhiều hơn” – kết quả là “béo hơn”.
2. Công thức và cách sử dụng so sánh kép
So sánh và so sánh (ngày càng nhiều)
Đây là một dạng câu so sánh dùng để miêu tả sự vật đang phát triển về chất lượng hoặc số lượng, v.v.
Kết cấu
Tính từ ngắn-er và tính từ-er ngắn (tính từ ngắn-er và tính từ-er ngắn)
More and more + long adjective (càng ngày càng nhiều + tính từ dài)
Ví dụ:
Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn. (Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn.)
Mẹ tôi ngày càng xinh đẹp. (Mẹ tôi ngày càng xinh đẹp)
So sánh… so sánh… (càng… càng…)
Với các tính từ ngắn
Công thức: Adj + er + and + adj + er
+ Mùa hè sắp đến. Nó ngày càng nóng hơn. (Mùa hè đến rồi. Trời càng ngày càng nóng.)
Với tính từ dài
Công thức: more / less và more / less + adj
Ví dụ:
+ Cô ấy ngày càng hấp dẫn. (Cô ấy ngày càng trở nên hấp dẫn hơn.)
+ Môi trường ngày càng kém trong lành. (Môi trường ngày càng kém trong lành.)
Vơi danh tư
Công thức: ngày càng nhiều + FEMALE
Ví dụ:
+ Ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố lớn để tìm việc làm. (Ngày càng có nhiều người đến các thành phố lớn để tìm việc làm.)
Lưu ý: Một số tính từ / trạng từ không được sử dụng ở dạng so sánh vì bản thân chúng là tuyệt đối:
Complete (hoàn thành), yêu thích, lý tưởng, duy nhất, xuất sắc, đầy đủ, trống rỗng, hoàn hảo, đúng, thực sự (thực sự), cực đoan, tối cao, tuyệt đối,…
3. Một số tính từ bất thường
TÍNH TỪ |
SO SÁNH MỨC – THẤP HƠN |
CẤP ĐỘ SO SÁNH TỐT NHẤT |
CHÚ Ý |
cũng tốt | tốt hơn | tốt nhất | |
xấu / tệ | tệ hơn | tồi tệ nhất | |
nhiều / nhiều | hơn | phần lớn | |
nhỏ bé | ít hơn | ít nhất | |
xa | xa hơn | xa nhất | (về khoảng cách) |
– | hơn nữa | xa nhất | (khoảng thời gian) |
ở gần | gần hơn | gần nhất | (về khoảng cách) |
– | – | tiếp theo | (về đơn đặt hàng) |
muộn | sau | muộn nhất | (khoảng thời gian) |
– | – | Cuối cùng | (về đơn đặt hàng) |
cũ | lớn hơn | lâu đời nhất | (về tuổi) |
– | đàn anh | anh cả | (về thứ hạng hơn) |
Ngoài ra, có một số tính từ ngắn khác được sử dụng tương tự như tính từ dài, ví dụ: khá, hẹp, đẹp trai, xấu xa, dễ chịu, độc ác, ngu ngốc, mệt mỏi, rỗng tuếch, đơn giản, nhẹ nhàng, nông cạn, bình dân, lịch sự…
4. Bài tập
Bài tập 1
Viết lại các câu sau theo lời nhắc
1. Anh ấy làm việc rất nhiều. Anh ấy cảm thấy mệt mỏi.
-> Càng ……………………
2. Căn hộ lớn. Giá thuê cao.
-> Càng lớn …………………….
3. Trò đùa là tốt. Tiếng cười nói rôm rả.
-> Càng tốt ……………………. ………… ..
4. Cô ấy béo lên. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi.
-> Càng béo …………………………………………………….
5. Các em nhỏ hào hứng với những trò chơi khó.
-> Càng …………………… .. ………….
6. Nếu bạn đọc nhiều sách, bạn sẽ có nhiều kiến thức.
→ Càng …………………………………………………….
7. Anh ấy nói quá nhiều và mọi người cảm thấy nhàm chán.
→ Càng …………………………………………………….
8. Nền kinh tế tăng trưởng làm cho điều kiện sống của con người ngày càng tốt hơn.
→ Càng …………………………………………………….
9. Anh ấy đã học được rất nhiều điều khi đi xa.
→ Càng xa …………………………………………………….
Bài tập 2
Tìm sai sót (nếu có) và sửa chúng
1. Cô ấy càng học nhiều, cô ấy sẽ càng trở nên thông minh hơn.
2. Anh càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em nhiều hơn.
3. Căn hộ càng lớn, giá thuê càng cao.
4. Các trò chơi càng khó các bé càng hào hứng.
5. Càng có nhiều tiền, anh ấy càng muốn tiêu nhiều nhất
Bài tập 3
Viết lại câu
1. Càng ngắn, càng tốt
2. Càng gần cực Trái Đất, lực hấp dẫn càng lớn.
3. Càng lớn, chúng càng rơi nhanh
4. Uống thuốc càng sớm, bạn càng cảm thấy tốt hơn
Bài tập 4
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Thời tiết __________________. (lạnh)
2. Bob đang nhận được ___________________. (mập mạp)
3. Tình huống của Jim trở thành _____________. (khó khăn)
4. __________ khách hàng của tôi nhận được, _____________ họ đang có. (già – vui)
5. __________ it is, ___________ Hoa is. (nóng yếu)
6. Công ty mở rộng nhanh chóng. Nó đã phát triển ______________ tất cả các priod. (to lớn)
7. Cuộc sống đã __________ cho Việt khi công ty trở thành __________. (chúc thành công)
8. ____________ chúng tôi ăn, _____________ chúng tôi nhận được. (nhiều chất béo)
9. Khi Microsoft phát triển, Bill Gates có _________________. (giàu có)
10. Công việc của cô ấy được _________________ hàng năm. (cứng)
Bài tập 5
Hay chọn đap an đung nhât
1 ._______ Tôi học cho các kỳ thi này, _______ Tôi sẽ làm.
một. Càng khó / càng tốt
b. Càng nhiều / càng nhiều
c. Khó nhất / tốt nhất
d. Càng khó / càng tốt
2. Em trai tôi là ________________.
một. ngày càng nghịch ngợm
b. nhiều và rất nhiều nghịch ngợm
c. nhất và nghịch ngợm nhất
d. naughtier và naughtier
3. Hill đang trở thành ________________.
một. ngày càng cao
b. cao hơn và cao hơn
c. cao và cao
d. cao và nhiều
4. _____________ the test is, _____________ her score is.
một. khó hơn / thấp hơn
b. Càng khó / càng thấp
c. khó / thấp
d. Càng khó / càng thấp
5. _____________ my father is, ____________ I feel.
một. giận dữ hơn / tệ hơn
b. Càng tức giận / càng tệ hơn
c. tức giận / tồi tệ
d. Càng tức giận / càng tệ
6. _____________ cô ấy nghĩ về, ____________ cô ấy làm.
một. ý tưởng / bài đăng
b. ý tưởng / bài viết
c. Càng nhiều ý tưởng / càng nhiều bài đăng
d. Ý tưởng / bài viết
7. ____________ trẻ khóc, _______________ dì tôi cho chúng ăn.
một. Theharder / càng nhanh
b. khó / nhanh chóng
c. Càng khó hơn / càng nhanh
d. khó hơn / nhanh hơn
8. Nhiều sinh viên nghĩ rằng ______ họ tốt nghiệp đại học, ____ cơ hội họ phải tìm được một công việc tốt.
một. Càng sớm càng tốt
b. sớm / tốt
c. Sớm / tốt
d. Càng sớm / càng tốt
9. Tỷ lệ việc làm của phụ nữ đang tăng ____________.
một. cao và cao
b. cao hơn và cao nhất
c. cao và cao hơn
d. cao hơn và cao hơn
10. _____________ bài kiểm tra là, _______________ nó sẽ thành công.
một. Càng khó / càng ngọt
b. khó khăn / ngọt ngào
b. khó hơn / ngọt ngào hơn
d. Càng khó / càng ngọt
Bài tập 6
Viết lại các câu sử dụng cấu trúc so sánh kép
1. Căn hộ là nhỏ. Giá thuê rẻ.
2. Dành nhiều tiền và thời gian cho bạn gái, anh ấy trở nên hạnh phúc.
3. Trò đùa là tài năng. Tiếng cười nói rôm rả.
4. Cô ấy đi ngủ muộn. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi.
5. Khi bố cô ấy già đi, ông ấy muốn đi du lịch ít hơn.
6. Khi con đường này trở nên đông đúc, nó trở nên nguy hiểm.
7. Họ còn trẻ, họ học dễ dàng.
8. Khách sạn rẻ, dịch vụ tệ.
9. Anh ấy sử dụng nhiều điện, hóa đơn của anh ấy sẽ cao.
10. Khi công nghệ hiện đại, môi trường trên thế giới ngày càng trở nên tồi tệ hơn.
Đáp án bài tập ứng dụng
Đáp án bài tập 1
1. Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
2. Căn hộ càng lớn, giá thuê càng cao.
3. Trò đùa càng hay thì tiếng cười càng to.
4. Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Các trò chơi càng khó, trẻ càng thích thú.
6. Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.
7. Anh ta càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy buồn chán.
8. Nền kinh tế càng phát triển thì điều kiện sống của con người ngày càng được nâng cao.
9. Anh ấy đi càng xa, anh ấy càng học được nhiều hơn.
Đáp án bài tập 2
1. Sai: nghiên cứu -> Sửa: nghiên cứu
2. Sai: nhìn -> Sửa: nhìn
3. Sai: cao -> Sửa: cao hơn
4. Sai: càng phấn khích -> Sửa: càng phấn khích
5. Sai: nhiều nhất -> Sửa: càng
Đáp án bài tập 3
1. -> Nó là ngắn gọn. Nó là tốt nhất
2. -> Cực Trái Đất gần nhau. Lực hấp dẫn rất lớn
3. -> Họ lớn. Chúng rơi nhanh.
4. -> Bạn uống thuốc sớm. Bạn sẽ giảm tốt.
Đáp án bài tập 4
1. lạnh hơn và lạnh hơn
2. béo hơn và béo hơn
3. càng ngày càng khó
4. Càng lớn tuổi – càng hạnh phúc
5. Càng ít nóng – càng ít yếu
6. lớn hơn và lớn hơn
7. tốt hơn và tốt hơn – ngày càng thành công hơn
8. Càng nhiều – càng béo
9. giàu hơn và giàu hơn
10. khó hơn và khó hơn
Đáp án bài tập 5
1. Chọn a. Càng khó / càng tốt
2. Chọn a. ngày càng nghịch ngợm
3. Chọn b. cao hơn và cao hơn
4. Chọn b. Càng khó / càng thấp
5. Chọn d. Càng tức giận / càng tệ
6. Chọn c. Càng nhiều ý tưởng / càng nhiều bài đăng
7. Chọn a. Càng khó / càng nhanh
8. Chọn a. Càng sớm càng tốt
9. Chọn d. cao hơn và cao hơn
10. Chọn a. Càng khó / càng ngọt
Đáp án bài tập 6
1. Căn hộ càng nhỏ, giá thuê càng rẻ.
2. Càng dành nhiều tiền và thời gian cho bạn gái, Tùng càng cảm thấy hạnh phúc.
3. Trò đùa càng tài thì tiếng cười càng to.
4. Càng đi ngủ muộn, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Cha cô ấy càng lớn tuổi, ông ấy càng ít muốn đi du lịch.
6. Con đường này càng đông đúc, càng trở nên nguy hiểm.
7. Họ càng trẻ, họ càng dễ dàng học hỏi.
8. Khách sạn càng rẻ thì dịch vụ càng tệ.
9. Anh ta sử dụng càng nhiều điện, hóa đơn của anh ta sẽ càng cao.
10. Công nghệ càng hiện đại, môi trường trên thế giới càng trở nên tồi tệ.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 12, Tiếng Anh 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về The larger the area of forest is destroyed
Video về The larger the area of forest is destroyed
Wiki về The larger the area of forest is destroyed
The larger the area of forest is destroyed
The larger the area of forest is destroyed -
Câu hỏi: Diện tích rừng bị tàn phá càng lớn thì …………… ..
A. những thiên tai thường xuyên nhất là
B. thiên tai thường xuyên hơn
C. thiên tai xảy ra thường xuyên hơn
D. những thiên tai thường xuyên xảy ra nhất
Câu trả lời:
Câu trả lời đúng: C. thiên tai càng thường xuyên xảy ra
Diện tích rừng bị tàn phá lớn hơn, thiên tai thường xuyên xảy ra hơn
Giải thích:
Đây là cấu trúc so sánh kép
=> Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai càng thường xuyên.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm cấu trúc so sánh kép này nhé!
1. So sánh đôi là gì?
So sánh đôi là một cấu trúc câu được sử dụng để nói về sự thay đổi của một người hoặc một sự vật, và điều này dẫn đến một tác động song song đối với một người hoặc sự vật khác.
Có hai kiểu so sánh kép phổ biến:
Càng… càng nhiều: Càng… càng nhiều
Nhiều hơn và nhiều hơn nữa: Ngày càng nhiều
Cấu trúc câu này thể hiện mối tương quan nhân - quả lẫn nhau hoặc nói về sự tăng giảm của hiện tượng, sự vật.
Ví dụ:
Linda càng ăn càng béo. (Linda càng ăn nhiều, cô ấy càng béo)
Ví dụ trên mô tả việc ăn uống của Linda (người được đề cập). Nguyên nhân là "ăn nhiều hơn" - kết quả là "béo hơn".
2. Công thức và cách sử dụng so sánh kép
So sánh và so sánh (ngày càng nhiều)
Đây là một dạng câu so sánh dùng để miêu tả sự vật đang phát triển về chất lượng hoặc số lượng, v.v.
Kết cấu
Tính từ ngắn-er và tính từ-er ngắn (tính từ ngắn-er và tính từ-er ngắn)
More and more + long adjective (càng ngày càng nhiều + tính từ dài)
Ví dụ:
Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn. (Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn.)
Mẹ tôi ngày càng xinh đẹp. (Mẹ tôi ngày càng xinh đẹp)
So sánh… so sánh… (càng… càng…)
Với các tính từ ngắn
Công thức: Adj + er + and + adj + er
+ Mùa hè sắp đến. Nó ngày càng nóng hơn. (Mùa hè đến rồi. Trời càng ngày càng nóng.)
Với tính từ dài
Công thức: more / less và more / less + adj
Ví dụ:
+ Cô ấy ngày càng hấp dẫn. (Cô ấy ngày càng trở nên hấp dẫn hơn.)
+ Môi trường ngày càng kém trong lành. (Môi trường ngày càng kém trong lành.)
Vơi danh tư
Công thức: ngày càng nhiều + FEMALE
Ví dụ:
+ Ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố lớn để tìm việc làm. (Ngày càng có nhiều người đến các thành phố lớn để tìm việc làm.)
Lưu ý: Một số tính từ / trạng từ không được sử dụng ở dạng so sánh vì bản thân chúng là tuyệt đối:
Complete (hoàn thành), yêu thích, lý tưởng, duy nhất, xuất sắc, đầy đủ, trống rỗng, hoàn hảo, đúng, thực sự (thực sự), cực đoan, tối cao, tuyệt đối,…
3. Một số tính từ bất thường
TÍNH TỪ |
SO SÁNH MỨC - THẤP HƠN |
CẤP ĐỘ SO SÁNH TỐT NHẤT |
CHÚ Ý |
cũng tốt | tốt hơn | tốt nhất | |
xấu / tệ | tệ hơn | tồi tệ nhất | |
nhiều / nhiều | hơn | phần lớn | |
nhỏ bé | ít hơn | ít nhất | |
xa | xa hơn | xa nhất | (về khoảng cách) |
- | hơn nữa | xa nhất | (khoảng thời gian) |
ở gần | gần hơn | gần nhất | (về khoảng cách) |
- | - | tiếp theo | (về đơn đặt hàng) |
muộn | sau | muộn nhất | (khoảng thời gian) |
- | - | Cuối cùng | (về đơn đặt hàng) |
cũ | lớn hơn | lâu đời nhất | (về tuổi) |
- | đàn anh | anh cả | (về thứ hạng hơn) |
Ngoài ra, có một số tính từ ngắn khác được sử dụng tương tự như tính từ dài, ví dụ: khá, hẹp, đẹp trai, xấu xa, dễ chịu, độc ác, ngu ngốc, mệt mỏi, rỗng tuếch, đơn giản, nhẹ nhàng, nông cạn, bình dân, lịch sự…
4. Bài tập
Bài tập 1
Viết lại các câu sau theo lời nhắc
1. Anh ấy làm việc rất nhiều. Anh ấy cảm thấy mệt mỏi.
-> Càng ……………………
2. Căn hộ lớn. Giá thuê cao.
-> Càng lớn …………………….
3. Trò đùa là tốt. Tiếng cười nói rôm rả.
-> Càng tốt ……………………. ………… ..
4. Cô ấy béo lên. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi.
-> Càng béo …………………………………………………….
5. Các em nhỏ hào hứng với những trò chơi khó.
-> Càng …………………… .. ………….
6. Nếu bạn đọc nhiều sách, bạn sẽ có nhiều kiến thức.
→ Càng …………………………………………………….
7. Anh ấy nói quá nhiều và mọi người cảm thấy nhàm chán.
→ Càng …………………………………………………….
8. Nền kinh tế tăng trưởng làm cho điều kiện sống của con người ngày càng tốt hơn.
→ Càng …………………………………………………….
9. Anh ấy đã học được rất nhiều điều khi đi xa.
→ Càng xa …………………………………………………….
Bài tập 2
Tìm sai sót (nếu có) và sửa chúng
1. Cô ấy càng học nhiều, cô ấy sẽ càng trở nên thông minh hơn.
2. Anh càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em nhiều hơn.
3. Căn hộ càng lớn, giá thuê càng cao.
4. Các trò chơi càng khó các bé càng hào hứng.
5. Càng có nhiều tiền, anh ấy càng muốn tiêu nhiều nhất
Bài tập 3
Viết lại câu
1. Càng ngắn, càng tốt
2. Càng gần cực Trái Đất, lực hấp dẫn càng lớn.
3. Càng lớn, chúng càng rơi nhanh
4. Uống thuốc càng sớm, bạn càng cảm thấy tốt hơn
Bài tập 4
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Thời tiết __________________. (lạnh)
2. Bob đang nhận được ___________________. (mập mạp)
3. Tình huống của Jim trở thành _____________. (khó khăn)
4. __________ khách hàng của tôi nhận được, _____________ họ đang có. (già - vui)
5. __________ it is, ___________ Hoa is. (nóng yếu)
6. Công ty mở rộng nhanh chóng. Nó đã phát triển ______________ tất cả các priod. (to lớn)
7. Cuộc sống đã __________ cho Việt khi công ty trở thành __________. (chúc thành công)
8. ____________ chúng tôi ăn, _____________ chúng tôi nhận được. (nhiều chất béo)
9. Khi Microsoft phát triển, Bill Gates có _________________. (giàu có)
10. Công việc của cô ấy được _________________ hàng năm. (cứng)
Bài tập 5
Hay chọn đap an đung nhât
1 ._______ Tôi học cho các kỳ thi này, _______ Tôi sẽ làm.
một. Càng khó / càng tốt
b. Càng nhiều / càng nhiều
c. Khó nhất / tốt nhất
d. Càng khó / càng tốt
2. Em trai tôi là ________________.
một. ngày càng nghịch ngợm
b. nhiều và rất nhiều nghịch ngợm
c. nhất và nghịch ngợm nhất
d. naughtier và naughtier
3. Hill đang trở thành ________________.
một. ngày càng cao
b. cao hơn và cao hơn
c. cao và cao
d. cao và nhiều
4. _____________ the test is, _____________ her score is.
một. khó hơn / thấp hơn
b. Càng khó / càng thấp
c. khó / thấp
d. Càng khó / càng thấp
5. _____________ my father is, ____________ I feel.
một. giận dữ hơn / tệ hơn
b. Càng tức giận / càng tệ hơn
c. tức giận / tồi tệ
d. Càng tức giận / càng tệ
6. _____________ cô ấy nghĩ về, ____________ cô ấy làm.
một. ý tưởng / bài đăng
b. ý tưởng / bài viết
c. Càng nhiều ý tưởng / càng nhiều bài đăng
d. Ý tưởng / bài viết
7. ____________ trẻ khóc, _______________ dì tôi cho chúng ăn.
một. Theharder / càng nhanh
b. khó / nhanh chóng
c. Càng khó hơn / càng nhanh
d. khó hơn / nhanh hơn
8. Nhiều sinh viên nghĩ rằng ______ họ tốt nghiệp đại học, ____ cơ hội họ phải tìm được một công việc tốt.
một. Càng sớm càng tốt
b. sớm / tốt
c. Sớm / tốt
d. Càng sớm / càng tốt
9. Tỷ lệ việc làm của phụ nữ đang tăng ____________.
một. cao và cao
b. cao hơn và cao nhất
c. cao và cao hơn
d. cao hơn và cao hơn
10. _____________ bài kiểm tra là, _______________ nó sẽ thành công.
một. Càng khó / càng ngọt
b. khó khăn / ngọt ngào
b. khó hơn / ngọt ngào hơn
d. Càng khó / càng ngọt
Bài tập 6
Viết lại các câu sử dụng cấu trúc so sánh kép
1. Căn hộ là nhỏ. Giá thuê rẻ.
2. Dành nhiều tiền và thời gian cho bạn gái, anh ấy trở nên hạnh phúc.
3. Trò đùa là tài năng. Tiếng cười nói rôm rả.
4. Cô ấy đi ngủ muộn. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi.
5. Khi bố cô ấy già đi, ông ấy muốn đi du lịch ít hơn.
6. Khi con đường này trở nên đông đúc, nó trở nên nguy hiểm.
7. Họ còn trẻ, họ học dễ dàng.
8. Khách sạn rẻ, dịch vụ tệ.
9. Anh ấy sử dụng nhiều điện, hóa đơn của anh ấy sẽ cao.
10. Khi công nghệ hiện đại, môi trường trên thế giới ngày càng trở nên tồi tệ hơn.
Đáp án bài tập ứng dụng
Đáp án bài tập 1
1. Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
2. Căn hộ càng lớn, giá thuê càng cao.
3. Trò đùa càng hay thì tiếng cười càng to.
4. Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Các trò chơi càng khó, trẻ càng thích thú.
6. Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.
7. Anh ta càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy buồn chán.
8. Nền kinh tế càng phát triển thì điều kiện sống của con người ngày càng được nâng cao.
9. Anh ấy đi càng xa, anh ấy càng học được nhiều hơn.
Đáp án bài tập 2
1. Sai: nghiên cứu -> Sửa: nghiên cứu
2. Sai: nhìn -> Sửa: nhìn
3. Sai: cao -> Sửa: cao hơn
4. Sai: càng phấn khích -> Sửa: càng phấn khích
5. Sai: nhiều nhất -> Sửa: càng
Đáp án bài tập 3
1. -> Nó là ngắn gọn. Nó là tốt nhất
2. -> Cực Trái Đất gần nhau. Lực hấp dẫn rất lớn
3. -> Họ lớn. Chúng rơi nhanh.
4. -> Bạn uống thuốc sớm. Bạn sẽ giảm tốt.
Đáp án bài tập 4
1. lạnh hơn và lạnh hơn
2. béo hơn và béo hơn
3. càng ngày càng khó
4. Càng lớn tuổi - càng hạnh phúc
5. Càng ít nóng - càng ít yếu
6. lớn hơn và lớn hơn
7. tốt hơn và tốt hơn - ngày càng thành công hơn
8. Càng nhiều - càng béo
9. giàu hơn và giàu hơn
10. khó hơn và khó hơn
Đáp án bài tập 5
1. Chọn a. Càng khó / càng tốt
2. Chọn a. ngày càng nghịch ngợm
3. Chọn b. cao hơn và cao hơn
4. Chọn b. Càng khó / càng thấp
5. Chọn d. Càng tức giận / càng tệ
6. Chọn c. Càng nhiều ý tưởng / càng nhiều bài đăng
7. Chọn a. Càng khó / càng nhanh
8. Chọn a. Càng sớm càng tốt
9. Chọn d. cao hơn và cao hơn
10. Chọn a. Càng khó / càng ngọt
Đáp án bài tập 6
1. Căn hộ càng nhỏ, giá thuê càng rẻ.
2. Càng dành nhiều tiền và thời gian cho bạn gái, Tùng càng cảm thấy hạnh phúc.
3. Trò đùa càng tài thì tiếng cười càng to.
4. Càng đi ngủ muộn, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Cha cô ấy càng lớn tuổi, ông ấy càng ít muốn đi du lịch.
6. Con đường này càng đông đúc, càng trở nên nguy hiểm.
7. Họ càng trẻ, họ càng dễ dàng học hỏi.
8. Khách sạn càng rẻ thì dịch vụ càng tệ.
9. Anh ta sử dụng càng nhiều điện, hóa đơn của anh ta sẽ càng cao.
10. Công nghệ càng hiện đại, môi trường trên thế giới càng trở nên tồi tệ.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 12, Tiếng Anh 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Diện tích rừng bị tàn phá càng lớn thì …………… ..
A. những thiên tai thường xuyên nhất là
B. thiên tai thường xuyên hơn
C. thiên tai xảy ra thường xuyên hơn
D. những thiên tai thường xuyên xảy ra nhất
Câu trả lời:
Câu trả lời đúng: C. thiên tai càng thường xuyên xảy ra
Diện tích rừng bị tàn phá lớn hơn, thiên tai thường xuyên xảy ra hơn
Giải thích:
Đây là cấu trúc so sánh kép
=> Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai càng thường xuyên.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm cấu trúc so sánh kép này nhé!
1. So sánh đôi là gì?
So sánh đôi là một cấu trúc câu được sử dụng để nói về sự thay đổi của một người hoặc một sự vật, và điều này dẫn đến một tác động song song đối với một người hoặc sự vật khác.
Có hai kiểu so sánh kép phổ biến:
Càng… càng nhiều: Càng… càng nhiều
Nhiều hơn và nhiều hơn nữa: Ngày càng nhiều
Cấu trúc câu này thể hiện mối tương quan nhân – quả lẫn nhau hoặc nói về sự tăng giảm của hiện tượng, sự vật.
Ví dụ:
Linda càng ăn càng béo. (Linda càng ăn nhiều, cô ấy càng béo)
Ví dụ trên mô tả việc ăn uống của Linda (người được đề cập). Nguyên nhân là “ăn nhiều hơn” – kết quả là “béo hơn”.
2. Công thức và cách sử dụng so sánh kép
So sánh và so sánh (ngày càng nhiều)
Đây là một dạng câu so sánh dùng để miêu tả sự vật đang phát triển về chất lượng hoặc số lượng, v.v.
Kết cấu
Tính từ ngắn-er và tính từ-er ngắn (tính từ ngắn-er và tính từ-er ngắn)
More and more + long adjective (càng ngày càng nhiều + tính từ dài)
Ví dụ:
Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn. (Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn.)
Mẹ tôi ngày càng xinh đẹp. (Mẹ tôi ngày càng xinh đẹp)
So sánh… so sánh… (càng… càng…)
Với các tính từ ngắn
Công thức: Adj + er + and + adj + er
+ Mùa hè sắp đến. Nó ngày càng nóng hơn. (Mùa hè đến rồi. Trời càng ngày càng nóng.)
Với tính từ dài
Công thức: more / less và more / less + adj
Ví dụ:
+ Cô ấy ngày càng hấp dẫn. (Cô ấy ngày càng trở nên hấp dẫn hơn.)
+ Môi trường ngày càng kém trong lành. (Môi trường ngày càng kém trong lành.)
Vơi danh tư
Công thức: ngày càng nhiều + FEMALE
Ví dụ:
+ Ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố lớn để tìm việc làm. (Ngày càng có nhiều người đến các thành phố lớn để tìm việc làm.)
Lưu ý: Một số tính từ / trạng từ không được sử dụng ở dạng so sánh vì bản thân chúng là tuyệt đối:
Complete (hoàn thành), yêu thích, lý tưởng, duy nhất, xuất sắc, đầy đủ, trống rỗng, hoàn hảo, đúng, thực sự (thực sự), cực đoan, tối cao, tuyệt đối,…
3. Một số tính từ bất thường
TÍNH TỪ |
SO SÁNH MỨC – THẤP HƠN |
CẤP ĐỘ SO SÁNH TỐT NHẤT |
CHÚ Ý |
cũng tốt | tốt hơn | tốt nhất | |
xấu / tệ | tệ hơn | tồi tệ nhất | |
nhiều / nhiều | hơn | phần lớn | |
nhỏ bé | ít hơn | ít nhất | |
xa | xa hơn | xa nhất | (về khoảng cách) |
– | hơn nữa | xa nhất | (khoảng thời gian) |
ở gần | gần hơn | gần nhất | (về khoảng cách) |
– | – | tiếp theo | (về đơn đặt hàng) |
muộn | sau | muộn nhất | (khoảng thời gian) |
– | – | Cuối cùng | (về đơn đặt hàng) |
cũ | lớn hơn | lâu đời nhất | (về tuổi) |
– | đàn anh | anh cả | (về thứ hạng hơn) |
Ngoài ra, có một số tính từ ngắn khác được sử dụng tương tự như tính từ dài, ví dụ: khá, hẹp, đẹp trai, xấu xa, dễ chịu, độc ác, ngu ngốc, mệt mỏi, rỗng tuếch, đơn giản, nhẹ nhàng, nông cạn, bình dân, lịch sự…
4. Bài tập
Bài tập 1
Viết lại các câu sau theo lời nhắc
1. Anh ấy làm việc rất nhiều. Anh ấy cảm thấy mệt mỏi.
-> Càng ……………………
2. Căn hộ lớn. Giá thuê cao.
-> Càng lớn …………………….
3. Trò đùa là tốt. Tiếng cười nói rôm rả.
-> Càng tốt ……………………. ………… ..
4. Cô ấy béo lên. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi.
-> Càng béo …………………………………………………….
5. Các em nhỏ hào hứng với những trò chơi khó.
-> Càng …………………… .. ………….
6. Nếu bạn đọc nhiều sách, bạn sẽ có nhiều kiến thức.
→ Càng …………………………………………………….
7. Anh ấy nói quá nhiều và mọi người cảm thấy nhàm chán.
→ Càng …………………………………………………….
8. Nền kinh tế tăng trưởng làm cho điều kiện sống của con người ngày càng tốt hơn.
→ Càng …………………………………………………….
9. Anh ấy đã học được rất nhiều điều khi đi xa.
→ Càng xa …………………………………………………….
Bài tập 2
Tìm sai sót (nếu có) và sửa chúng
1. Cô ấy càng học nhiều, cô ấy sẽ càng trở nên thông minh hơn.
2. Anh càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em nhiều hơn.
3. Căn hộ càng lớn, giá thuê càng cao.
4. Các trò chơi càng khó các bé càng hào hứng.
5. Càng có nhiều tiền, anh ấy càng muốn tiêu nhiều nhất
Bài tập 3
Viết lại câu
1. Càng ngắn, càng tốt
2. Càng gần cực Trái Đất, lực hấp dẫn càng lớn.
3. Càng lớn, chúng càng rơi nhanh
4. Uống thuốc càng sớm, bạn càng cảm thấy tốt hơn
Bài tập 4
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Thời tiết __________________. (lạnh)
2. Bob đang nhận được ___________________. (mập mạp)
3. Tình huống của Jim trở thành _____________. (khó khăn)
4. __________ khách hàng của tôi nhận được, _____________ họ đang có. (già – vui)
5. __________ it is, ___________ Hoa is. (nóng yếu)
6. Công ty mở rộng nhanh chóng. Nó đã phát triển ______________ tất cả các priod. (to lớn)
7. Cuộc sống đã __________ cho Việt khi công ty trở thành __________. (chúc thành công)
8. ____________ chúng tôi ăn, _____________ chúng tôi nhận được. (nhiều chất béo)
9. Khi Microsoft phát triển, Bill Gates có _________________. (giàu có)
10. Công việc của cô ấy được _________________ hàng năm. (cứng)
Bài tập 5
Hay chọn đap an đung nhât
1 ._______ Tôi học cho các kỳ thi này, _______ Tôi sẽ làm.
một. Càng khó / càng tốt
b. Càng nhiều / càng nhiều
c. Khó nhất / tốt nhất
d. Càng khó / càng tốt
2. Em trai tôi là ________________.
một. ngày càng nghịch ngợm
b. nhiều và rất nhiều nghịch ngợm
c. nhất và nghịch ngợm nhất
d. naughtier và naughtier
3. Hill đang trở thành ________________.
một. ngày càng cao
b. cao hơn và cao hơn
c. cao và cao
d. cao và nhiều
4. _____________ the test is, _____________ her score is.
một. khó hơn / thấp hơn
b. Càng khó / càng thấp
c. khó / thấp
d. Càng khó / càng thấp
5. _____________ my father is, ____________ I feel.
một. giận dữ hơn / tệ hơn
b. Càng tức giận / càng tệ hơn
c. tức giận / tồi tệ
d. Càng tức giận / càng tệ
6. _____________ cô ấy nghĩ về, ____________ cô ấy làm.
một. ý tưởng / bài đăng
b. ý tưởng / bài viết
c. Càng nhiều ý tưởng / càng nhiều bài đăng
d. Ý tưởng / bài viết
7. ____________ trẻ khóc, _______________ dì tôi cho chúng ăn.
một. Theharder / càng nhanh
b. khó / nhanh chóng
c. Càng khó hơn / càng nhanh
d. khó hơn / nhanh hơn
8. Nhiều sinh viên nghĩ rằng ______ họ tốt nghiệp đại học, ____ cơ hội họ phải tìm được một công việc tốt.
một. Càng sớm càng tốt
b. sớm / tốt
c. Sớm / tốt
d. Càng sớm / càng tốt
9. Tỷ lệ việc làm của phụ nữ đang tăng ____________.
một. cao và cao
b. cao hơn và cao nhất
c. cao và cao hơn
d. cao hơn và cao hơn
10. _____________ bài kiểm tra là, _______________ nó sẽ thành công.
một. Càng khó / càng ngọt
b. khó khăn / ngọt ngào
b. khó hơn / ngọt ngào hơn
d. Càng khó / càng ngọt
Bài tập 6
Viết lại các câu sử dụng cấu trúc so sánh kép
1. Căn hộ là nhỏ. Giá thuê rẻ.
2. Dành nhiều tiền và thời gian cho bạn gái, anh ấy trở nên hạnh phúc.
3. Trò đùa là tài năng. Tiếng cười nói rôm rả.
4. Cô ấy đi ngủ muộn. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi.
5. Khi bố cô ấy già đi, ông ấy muốn đi du lịch ít hơn.
6. Khi con đường này trở nên đông đúc, nó trở nên nguy hiểm.
7. Họ còn trẻ, họ học dễ dàng.
8. Khách sạn rẻ, dịch vụ tệ.
9. Anh ấy sử dụng nhiều điện, hóa đơn của anh ấy sẽ cao.
10. Khi công nghệ hiện đại, môi trường trên thế giới ngày càng trở nên tồi tệ hơn.
Đáp án bài tập ứng dụng
Đáp án bài tập 1
1. Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
2. Căn hộ càng lớn, giá thuê càng cao.
3. Trò đùa càng hay thì tiếng cười càng to.
4. Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Các trò chơi càng khó, trẻ càng thích thú.
6. Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.
7. Anh ta càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy buồn chán.
8. Nền kinh tế càng phát triển thì điều kiện sống của con người ngày càng được nâng cao.
9. Anh ấy đi càng xa, anh ấy càng học được nhiều hơn.
Đáp án bài tập 2
1. Sai: nghiên cứu -> Sửa: nghiên cứu
2. Sai: nhìn -> Sửa: nhìn
3. Sai: cao -> Sửa: cao hơn
4. Sai: càng phấn khích -> Sửa: càng phấn khích
5. Sai: nhiều nhất -> Sửa: càng
Đáp án bài tập 3
1. -> Nó là ngắn gọn. Nó là tốt nhất
2. -> Cực Trái Đất gần nhau. Lực hấp dẫn rất lớn
3. -> Họ lớn. Chúng rơi nhanh.
4. -> Bạn uống thuốc sớm. Bạn sẽ giảm tốt.
Đáp án bài tập 4
1. lạnh hơn và lạnh hơn
2. béo hơn và béo hơn
3. càng ngày càng khó
4. Càng lớn tuổi – càng hạnh phúc
5. Càng ít nóng – càng ít yếu
6. lớn hơn và lớn hơn
7. tốt hơn và tốt hơn – ngày càng thành công hơn
8. Càng nhiều – càng béo
9. giàu hơn và giàu hơn
10. khó hơn và khó hơn
Đáp án bài tập 5
1. Chọn a. Càng khó / càng tốt
2. Chọn a. ngày càng nghịch ngợm
3. Chọn b. cao hơn và cao hơn
4. Chọn b. Càng khó / càng thấp
5. Chọn d. Càng tức giận / càng tệ
6. Chọn c. Càng nhiều ý tưởng / càng nhiều bài đăng
7. Chọn a. Càng khó / càng nhanh
8. Chọn a. Càng sớm càng tốt
9. Chọn d. cao hơn và cao hơn
10. Chọn a. Càng khó / càng ngọt
Đáp án bài tập 6
1. Căn hộ càng nhỏ, giá thuê càng rẻ.
2. Càng dành nhiều tiền và thời gian cho bạn gái, Tùng càng cảm thấy hạnh phúc.
3. Trò đùa càng tài thì tiếng cười càng to.
4. Càng đi ngủ muộn, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Cha cô ấy càng lớn tuổi, ông ấy càng ít muốn đi du lịch.
6. Con đường này càng đông đúc, càng trở nên nguy hiểm.
7. Họ càng trẻ, họ càng dễ dàng học hỏi.
8. Khách sạn càng rẻ thì dịch vụ càng tệ.
9. Anh ta sử dụng càng nhiều điện, hóa đơn của anh ta sẽ càng cao.
10. Công nghệ càng hiện đại, môi trường trên thế giới càng trở nên tồi tệ.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 12, Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết The larger the area of forest is destroyed có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về The larger the area of forest is destroyed bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#larger #area #forest #destroyed