• Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ

Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

  • Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng

Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng

13/12/2022 13/12/2022 ĐH KD & CN Hà Nội 0 Bình luận

Bạn đang xem: Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Trong tiếng Anh, để nhấn mạnh phần thông tin quan trọng, ta có thể sử dụng cấu trúc câu chẻ. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những dạng câu chẻ thường được sử dụng nhất.

  1. Các dạng cấu trúc của câu chẻ (Cleft Sentences)
    1. Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)
    2. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus)
    3. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (adverbial phrase / adverbial clause)
    4. Câu chẻ dạng bị động (Cleft sentences in passive form)
    5. Câu chẻ dạng phủ định (Negative)
  2. Bài tập ứng dụng câu chẻ (Cleft Sentences)

Mục lục bài viết

  • 1. Các dạng cấu trúc của câu chẻ (Cleft Sentences) 
    • 1.1 Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)
    • 1.2 Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus)
    • 1.3 Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (adverbial phrase / adverbial clause)
    • 1.4 Câu chẻ dạng bị động (Cleft sentences in passive form)
    • 1.5 Câu chẻ dạng phủ định (Negative) 
  • 2. Bài tập ứng dụng câu chẻ (Cleft Sentences) 

1. Các dạng cấu trúc của câu chẻ (Cleft Sentences) 

  • Khi câu có phần thông tin nhấn mạnh ở hiện tại, dùng cấu trúc sau: 

               It is  +  phần thông tin nhấn mạnh +  that  +  phần thông tin còn lại của câu. 

  • Khi câu có phần thông tin nhấn mạnh ở quá khứ, dùng cấu trúc sau: 

                It was  +  phần thông tin nhấn mạnh +  that  +  phần thông tin còn lại của câu.

1.1 Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)

  • Khi subject focus là người, có thể sử dụng who = that:

                It is / It was    +  subject focus +  that / who  +  phần thông tin còn lại của câu.

  • Khi subject focus là vật hay sự việc chỉ sử dụng that:

                It is / It was    +  subject focus +  that   +  phần thông tin còn lại của câu.
Ví dụ:   

  • Scientists have made efforts to disable corona virus.

⇒ It is scientists that / who have made efforts to disable corona virus.

  • English becomes the official language of some countries.

⇒ It is English that becomes the official language of some countries.

  • Her absence at the party made me sad. 

⇒ It was her absence at the party that made me sad. (thông tin ở quá khứ và chủ ngữ là cụm từ)

1.2 Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus)

  • Khi object focus là người, vật hay sự việc chỉ sử dụng that

              It is / It was    +  object focus +  that   +  phần thông tin còn lại của câu.

Ví dụ: 

  • Volunteers often help the aged with housework in America. 

⇒ It is the aged that volunteers often help with housework in America.

  • Scientists have just invented a vaccine for COVID-19. 

⇒ It is a vaccine for COVID-19 that scientists have just invented.

1.3 Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (adverbial phrase / adverbial clause)

  • Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ

             It is / It was  +  adverbial phrase / adverbial clause focus +  that  +  phần thông tin còn lại của câu.

Ví dụ: 

  • Volunteers often help the aged with housework in America. 

⇒ It is in America that volunteers often help the aged with housework. 

Lưu ý: Cũng cùng là câu “Volunteers often help the aged with housework in America.”, tuy nhiên với ví dụ này, chúng ta chú trọng đến thông tin in America / adverbial phrase.

  • He felt a great sense of relief only when the plane landed. 

(only when the plane landed → adverbial clause focus)

⇒ It was only when the plane landed that he felt a great sense of relief.

1.4 Câu chẻ dạng bị động (Cleft sentences in passive form)

  • Volunteers often help the aged with housework in America. 

⇒ It is the aged that are often helped with housework in America by volunteers.

⇒ Passive form: The aged are often helped with housework in America by volunteers.

Lưu ý: Cũng cùng là câu “Volunteers often help the aged with housework in America.”, nhưng ta chú trọng đến nhấn mạnh thông tin the aged / object phrase focus với hình thức bị động.

1.5 Câu chẻ dạng phủ định (Negative) 

  • Cleft sentences cũng dùng với câu phủ định 

⇒  It isn’t  / It wasn’t    +  phần thông tin nhấn mạnh +  that  +  phần thông tin còn lại của câu. 

Ví dụ: 

  • These boys didn’t start the fight.

⇒ It was not / wasn’t these boys that / who didn’t started the fight.

2. Bài tập ứng dụng câu chẻ (Cleft Sentences) 

Bài 1: Dùng  It is / It was  ………..  that với cụm từ được in đậm hay những từ được cho sẵn: 

1. We all look for happiness.

⇒ It ………………………………………………………………………. 

2. He was born in Vietnam.

⇒ It ……………………………………………………………………….

3. You are going on holiday in August.

⇒It ……………………………………………………………………….

4.  My secretary sent the bill to him yesterday.

⇒ It ……………………………………………………………………….

5.  She met her former teacher on the way to school.

⇒ It ……………………………………………………………………….

6.  John’s car didn’t get broken into yesterday.

⇒ It ……………………………………………………………………….

7. The hunter lost the tiger’s trail in the middle of the jungle.

⇒ It……………………………………………………………………….

8. Fans gave that singer a lot of flowers.

⇒  It was that singers that was ……………………………………………

9. I studied abroad when I was nineteen. 

⇒ It ………………………………………………………………………. 

10. They always serve a lot of dedicate dishes at the party.

⇒ It is a lot of dedicate dishes that are …………………………………… 

Bài 2: Chọn đáp án thích hợp 

1. It is Tom _____________ the test.

A. who finish     

B. that are finishing     

C. finishes     

D. that has finished 

2. It Is ________________ we usually sit in the afternoon reading books.

A. on the tree that        

B. by the tree     

C. under the tree that        

D. under the tree which 

3. ______________________ the nearest the sun.

A. It is Mercury who is     

B. It is Mercury, which is 

C.  It is Mercury that are   

D.  It is Mercury that is

4.  It is ________________________ that you can leave the exam room.

A. only when have you finished your papers

B. only have you finished your papers

C. you have finished your papers

D. only when you have finished your papers

5. It was the great efforts ______________ to complete his study.

A. that made     

B. that he made     

C. that he made it             

D. he made it 

6. _____________________ a high level of blood cholesterol. 

A. It is eggs that contain     

B.  Those are eggs it contains 

C. It is eggs that contains      

D.  It is eggs contain

Đáp án: 

Bài 1:

1. It is happiness that we all look for.

2.  It was in Vietnam that he was born.

3. It is in August that you are going on holiday.

4. It was my secretary that / who sent the bill to him yesterday.

5.  It was her former teacher that she met on the way to school.

6.  It wasn’t John’s car that got broken into yesterday.

7.  It was in the middle of the jungle that the hunter lost the tiger’s trail.

8. It was that singer that was given a lot of flowers by fans.

9. It was when I was nineteen that I studied abroad.

10. It is a lot of dedicate dishes that are always served at the party.

Bài 2:

1D. that has finished 

2C. under the tree that

3D. It is Mercury that is

4D. only when you have finished your papers

5B. that he made 

6A. It is eggs that contain 

————————————

Người biên soạn:

Giáo viên Trần Thị Kim Thúy

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng

Video về Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng

Wiki về Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng

Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng

Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng - Trong tiếng Anh, để nhấn mạnh phần thông tin quan trọng, ta có thể sử dụng cấu trúc câu chẻ. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những dạng câu chẻ thường được sử dụng nhất.

  1. Các dạng cấu trúc của câu chẻ (Cleft Sentences)
    1. Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)
    2. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus)
    3. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (adverbial phrase / adverbial clause)
    4. Câu chẻ dạng bị động (Cleft sentences in passive form)
    5. Câu chẻ dạng phủ định (Negative)
  2. Bài tập ứng dụng câu chẻ (Cleft Sentences)

1. Các dạng cấu trúc của câu chẻ (Cleft Sentences) 

  • Khi câu có phần thông tin nhấn mạnh ở hiện tại, dùng cấu trúc sau: 

               It is  +  phần thông tin nhấn mạnh +  that  +  phần thông tin còn lại của câu. 

  • Khi câu có phần thông tin nhấn mạnh ở quá khứ, dùng cấu trúc sau: 

                It was  +  phần thông tin nhấn mạnh +  that  +  phần thông tin còn lại của câu.

1.1 Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)

  • Khi subject focus là người, có thể sử dụng who = that:

                It is / It was    +  subject focus +  that / who  +  phần thông tin còn lại của câu.

  • Khi subject focus là vật hay sự việc chỉ sử dụng that:

                It is / It was    +  subject focus +  that   +  phần thông tin còn lại của câu.
Ví dụ:   

  • Scientists have made efforts to disable corona virus.

⇒ It is scientists that / who have made efforts to disable corona virus.

  • English becomes the official language of some countries.

⇒ It is English that becomes the official language of some countries.

  • Her absence at the party made me sad. 

⇒ It was her absence at the party that made me sad. (thông tin ở quá khứ và chủ ngữ là cụm từ)

1.2 Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus)

  • Khi object focus là người, vật hay sự việc chỉ sử dụng that

              It is / It was    +  object focus +  that   +  phần thông tin còn lại của câu.

Ví dụ: 

  • Volunteers often help the aged with housework in America. 

⇒ It is the aged that volunteers often help with housework in America.

  • Scientists have just invented a vaccine for COVID-19. 

⇒ It is a vaccine for COVID-19 that scientists have just invented.

1.3 Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (adverbial phrase / adverbial clause)

  • Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ

             It is / It was  +  adverbial phrase / adverbial clause focus +  that  +  phần thông tin còn lại của câu.

Ví dụ: 

  • Volunteers often help the aged with housework in America. 

⇒ It is in America that volunteers often help the aged with housework. 

Lưu ý: Cũng cùng là câu “Volunteers often help the aged with housework in America.”, tuy nhiên với ví dụ này, chúng ta chú trọng đến thông tin in America / adverbial phrase.

  • He felt a great sense of relief only when the plane landed. 

(only when the plane landed → adverbial clause focus)

⇒ It was only when the plane landed that he felt a great sense of relief.

1.4 Câu chẻ dạng bị động (Cleft sentences in passive form)

  • Volunteers often help the aged with housework in America. 

⇒ It is the aged that are often helped with housework in America by volunteers.

⇒ Passive form: The aged are often helped with housework in America by volunteers.

Lưu ý: Cũng cùng là câu “Volunteers often help the aged with housework in America.”, nhưng ta chú trọng đến nhấn mạnh thông tin the aged / object phrase focus với hình thức bị động.

1.5 Câu chẻ dạng phủ định (Negative) 

  • Cleft sentences cũng dùng với câu phủ định 

⇒  It isn’t  / It wasn’t    +  phần thông tin nhấn mạnh +  that  +  phần thông tin còn lại của câu. 

Ví dụ: 

  • These boys didn’t start the fight.

⇒ It was not / wasn’t these boys that / who didn’t started the fight.

2. Bài tập ứng dụng câu chẻ (Cleft Sentences) 

Bài 1: Dùng  It is / It was  ………..  that với cụm từ được in đậm hay những từ được cho sẵn: 

1. We all look for happiness.

⇒ It ………………………………………………………………………. 

2. He was born in Vietnam.

⇒ It ……………………………………………………………………….

3. You are going on holiday in August.

⇒It ……………………………………………………………………….

4.  My secretary sent the bill to him yesterday.

⇒ It ……………………………………………………………………….

5.  She met her former teacher on the way to school.

⇒ It ……………………………………………………………………….

6.  John’s car didn’t get broken into yesterday.

⇒ It ……………………………………………………………………….

7. The hunter lost the tiger’s trail in the middle of the jungle.

⇒ It……………………………………………………………………….

8. Fans gave that singer a lot of flowers.

⇒  It was that singers that was ……………………………………………

9. I studied abroad when I was nineteen. 

⇒ It ………………………………………………………………………. 

10. They always serve a lot of dedicate dishes at the party.

⇒ It is a lot of dedicate dishes that are …………………………………… 

Bài 2: Chọn đáp án thích hợp 

1. It is Tom _____________ the test.

A. who finish     

B. that are finishing     

C. finishes     

D. that has finished 

2. It Is ________________ we usually sit in the afternoon reading books.

A. on the tree that        

B. by the tree     

C. under the tree that        

D. under the tree which 

3. ______________________ the nearest the sun.

A. It is Mercury who is     

B. It is Mercury, which is 

C.  It is Mercury that are   

D.  It is Mercury that is

4.  It is ________________________ that you can leave the exam room.

A. only when have you finished your papers

B. only have you finished your papers

C. you have finished your papers

D. only when you have finished your papers

5. It was the great efforts ______________ to complete his study.

A. that made     

B. that he made     

C. that he made it             

D. he made it 

6. _____________________ a high level of blood cholesterol. 

A. It is eggs that contain     

B.  Those are eggs it contains 

C. It is eggs that contains      

D.  It is eggs contain

Đáp án: 

Bài 1:

1. It is happiness that we all look for.

2.  It was in Vietnam that he was born.

3. It is in August that you are going on holiday.

4. It was my secretary that / who sent the bill to him yesterday.

5.  It was her former teacher that she met on the way to school.

6.  It wasn’t John’s car that got broken into yesterday.

7.  It was in the middle of the jungle that the hunter lost the tiger’s trail.

8. It was that singer that was given a lot of flowers by fans.

9. It was when I was nineteen that I studied abroad.

10. It is a lot of dedicate dishes that are always served at the party.

Bài 2:

1D. that has finished 

2C. under the tree that

3D. It is Mercury that is

4D. only when you have finished your papers

5B. that he made 

6A. It is eggs that contain 

------------------------------------

Người biên soạn:

Giáo viên Trần Thị Kim Thúy

[rule_{ruleNumber}]

Bạn thấy bài viết Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Thế nào là câu chẻ? Cách sử dụng và các dạng bài tập ứng dụng quan trọng bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục

#Thế #nào #là #câu #chẻ #Cách #sử #dụng #và #các #dạng #bài #tập #ứng #dụng #quan #trọng

Related posts:
  1. Tổng hợp những kiến thức cần biết về câu hỏi đuôi – Tag questions
  2. Những mẹo học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
  3. Một số phương pháp học tiếng Anh độc đáo
  4. Động từ tình thái là gì và các loại động từ tình thái thường gặp
  5. Hướng dẫn giải đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh văn
  6. Hướng dẫn cách đảo ngữ giữa chủ từ và động từ
  7. Travel Idioms – Nâng cấp trình tiếng Anh với các thành ngữ du lịch thông dụng
  8. Khi bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản câu bị động thì hãy chuyển sang các dạng đặc biệt nào. (Phần 2)
  9. Montessori – phương pháp giáo dục giúp trẻ nâng cao ý thức tự lập
Xem thêm bài viết hay:  Lý thuyết Vật lý 12 Bài 25. Giao thoa ánh sáng

Bài viết liên quan

Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án) Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường Chuyên
Cách chơi Genshin Impact cùng bạn bè
Tiếng Anh lớp 3 Unit 3: Lesson 9 Unit 3 trang 58 Explore Our World (Cánh diều)
Sơ đồ tư duy Lịch sử 11 Bài 2 (Lý thuyết + Trắc nghiệm)
Sơ đồ tư duy Lịch sử 11 Bài 2 (Lý thuyết + Trắc nghiệm)

Chuyên mục: Giáo Dục/ Môn tiếng Anh

728x90-ads

Previous Post: « Chiều tà ngắm hoàng hôn cực ‘chill’ tại 5 quán cafe view bờ sông tại Sài Gòn
Next Post: Chiều tà ngắm hoàng hôn cực ‘chill’ tại 5 quán cafe view bờ sông tại Sài Gòn »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

Công cụ hôm nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Bài viết nổi bật

Tường thuật phiên tòa xét xử Nguyễn Phương Hằng ngày 21/9

Tường thuật phiên tòa xét xử Nguyễn Phương Hằng ngày 21/9

29/09/2023

Tổng hợp với hơn 72 về louis vuitton defile homme 2023 mới nhất

29/09/2023

Yuan Yang lộ vòng 1 khủng khiến người xem đỏ mặt

Yuan Yang lộ vòng 1 khủng khiến người xem đỏ mặt

29/09/2023

Cách cập nhật phiên bản phần mềm mới cho điện thoại OPPO

Cách cập nhật phần mềm mới cho điện thoại OPPO

29/09/2023

Bộ trang phục lễ hội La Ilusión dự kiến cập bến LMHT 13.19

Bộ trang phục lễ hội La Ilusión dự kiến cập bến LMHT 13.19

29/09/2023

Chi tiết 61+ về chanel allure sport 100 ml

29/09/2023

Quảng cáo

360x300-ads

Công cụ online hữu ích

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Footer

Bài viết mới nhất

  • Tường thuật phiên tòa xét xử Nguyễn Phương Hằng ngày 21/9
  • Tổng hợp với hơn 72 về louis vuitton defile homme 2023 mới nhất
  • Yuan Yang lộ vòng 1 khủng khiến người xem đỏ mặt
  • Cách cập nhật phần mềm mới cho điện thoại OPPO
  • Bộ trang phục lễ hội La Ilusión dự kiến cập bến LMHT 13.19
  • Chi tiết 61+ về chanel allure sport 100 ml
  • Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án) Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường Chuyên
  • Xiaomi ra mắt tivi Mi Pro mới, 43 inch 4K mà chưa đến 5 triệu đồng
  • Sạc dự phòng iWalk của nước nào? Có tốt không?

Bình luận mới nhất

  • Tonyhok trong chinh phục lí thuyết vật lý
  • https://hotspicy.win/porno/754892713 trong Từ vựng tiếng Trung về từ Ngoại lai ⇒by tiếng Trung Chinese
  • hotspicy.win trong Phân tích về game thời gian thực là gì
  • https://jamboard.google.com/d/1-TreL_k2tRalitYuX3nGSfsb8ae5F-D0OXba65DeuVM/viewer trong 3 bài mẫu Dàn ý phân tích bài thơ Câu cá mùa thu
  • https://zinghomnay.com/threads/hot-giai-trinh-co-phieu-tang-tran-5-phien-du-co-nguy-co-huy-niem-yet.1371/ trong Cách đánh T0 trong Chứng khoán Nghệ thuật lướt T0 Đầu Tư Chứng Khoán Hiệu Quả
  • Dominik trong Học tiếng Trung qua bài hát: 9420 / Chính là yêu anh

Tìm kiếm

Bản quyền © 2023 · hubm.edu.vn - DMCA.com Protection Status