Giáo Dục

Tính chất hóa học của Axetilen

1. Axetilen là gì?

Axetylen hoặc axetilen (tên gọi theo hệ thống Etylne) là một hiđrocacbon không no trong dãy đồng đẳng ankyl. Nó là một chất khí không màu, không mùi, có công thức hóa học là C.2H2.

2. Cấu tạo phân tử của axetilen

Axetilen là một hiđrocacbon cũng là anken đơn giản nhất. Nó có công thức phân tử C.2H2 và khối lượng phân tử là 26 g / mol. Công thức cấu tạo của C2H2 là: H – C≡C – H hay gọi tắt là HC≡CH.

[CHUẨN NHẤT]    Tính chất hóa học của axetilen

Cấu trúc phân tử của axetilen C2H2

3. Tính chất vật lý của axetilen

Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. Axetilen nhẹ hơn không khí (đC).2H2/ kk = 26/29). Trọng lượng riêng của C2H2 bằng 1,097 kg / m3, nóng chảy ở – 80,8 ° C, sôi ở – 84 ° C.

4. Tính chất hóa học của axetilen

Ethylene có các phản ứng hóa học đặc trưng như đốt cháy, bổ sung, trùng hợp và hydrat hóa.

một. Quá trình oxy hóa (đốt cháy)


– Khi đốt cháy axetilen trong không khí, ngọn lửa cháy sáng và tỏa nhiều nhiệt.

2 C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2 NHÀ Ở2O

b. Phản ứng cộng

– Phản ứng cộng brom: Tương tự như etilen, axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom. Sản phẩm mới là do trong phân tử có liên kết đôi nên trong phân tử có thể cộng thêm một lượng brom là:

[CHUẨN NHẤT]    Tính chất hóa học của axetilen (ảnh 2)

HC ≡ CH (k) + Br – Br (dd) → Br – CH ≡ CH – Br (l) (đibrometylen)

Chỉ có Br – CH – Br (l) + Br – Br (dd) → Br2CH – CHBr2 (tetrabromethane)

– Ở điều kiện thích hợp, axetilen còn phản ứng với hiđro và một số chất khác:

THÁCH THỨC + 2HOUSES2 → CHỈ3 – CHỈ CÓ3 (Ni, lớn)

+2 → CHỈ2 = CHỈ2 (Pb / PbCO3)

CH CH + HCl → CH2 = CH – Cl (HgCl2đến: 150 – 200 oC)

CHỈ CÓ2 = CH – Cl + HCl → CHỈ3 – CHCl2

c. Sự trùng hợp

Phân tử C2H2 có thể kết hợp trong phản ứng trùng hợp để tạo thành polyme.

Hai phân tử axetilen có thể kết hợp với nhau để tạo thành vinylaxetilen

CHỈ 2CH2 → CH – C CH (xt, to)

d. Phản ứng hydrat hóa

Axetilen trải qua một phản ứng hyđrat hóa để tạo ra sản phẩm cuối cùng là axit axetic theo sơ đồ sau:

HC≡CH + Họ2O (NÓNG)2VÌ THẾ4) → H – CH = CH – H → CHỈ3COOH

5. Điều chế axetilen

Cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp là dùng canxi cacbua (CaC.).2) – thành phần chính của đèn phản ứng với nước.

CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2

2H2 có thể được điều chế từ C và H2 Khi có hồ quang điện:

2C + THÁNH2 (hồ quang điện) → CŨ2H2

Hiện nay, các phương pháp hiện đại để điều chế C2H2 CHỈ là nhiệt phân4 ở nhiệt độ cao.

2 CHỈ4 → CŨ2H2 + 3 GIỜ2 (Điều kiện: 1500 ° C)

6. Ứng dụng của axetilen

– Axetylen được sử dụng trong mỏ hàn oxy-axetylen để hàn và cắt kim loại.

– Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poly (vinyl clorua) dùng để sản xuất nhựa PVC và nhiều loại hóa chất khác.

7. Giải bài tập về axetilen

Bài tập 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để phản ứng vừa đủ với 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu trả lời:

Từ mệnh đề, ta có: nC2H2 = V / 22,4 = 0,244 / 22,4 = 0,01 (mol)

PTPU:

2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4

1 mol 2 mol 1 mol

0,01 mol? Mol

Theo PPT, ta được: nBr2 = 2.nC2H2 = 2,0,01 = 0,02 (mol)

VBr2 = n / CHoa Kỳ = 0,02 / 0,1 = 0,2 (lít)

Bài tập 2: Biết rằng với 0,1 lit khí etilen (dktc) sẽ khử màu được 50ml dung dịch brom. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (dktc) thì có thể khử màu được bao nhiêu ml dung dịch brom?

Câu trả lời:

PTPU:

2H4 + Br2 → C2H4Br2 (Đầu tiên)

2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4 (2)

Từ PTPO (1) và (2), chúng ta có thể thấy rằng

Đánh giá nC2H4 : NBr2 = 1: 1

NC2H2 : NBr2 = 1: 2

Vậy số mol brom phản ứng với C2H2 sẽ là 2 lần C2H4 vậy khối lượng dung dịch brom lớn nhất mà C2H2 có thể khử màu sẽ gấp 2 lần so với dung dịch brom bị mất màu bởi CvH4:

Thể tích brom bị khử màu tối đa bằng C2H2 là: 50 x 2 = 100ml

Bài tập 3: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp gồm metan và axetilen cần dùng 67,2 ml oxi. Hãy:

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp

b) Tính thể tích khí CO. khí ga2 sinh ra

(Các thể tích của tất cả các khí đều được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.)

Câu trả lời:

a) Gọi là thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b (ml)

Từ bài toán, ta có: a + b = 28 (ml)

PTPU:CHỈ CÓ 4+ 2O 2→ CO 2+ 2 NHÀ Ở2

O (1)

1ml 2ml 1ml 2ml

aml 2aml aml2 C2H 2+ 5O 2→ 4CO 2+ 2 NHÀ Ở2

O (2)

2ml 5m 4ml 2ml

bml 2,5bml 2bmlTheo PTPO (1), ta được: VO O2= 2.V CH4

= 2aTừ PTPU (2): VU O2= 2,5.V C2H2

= 2,5bNhư vậy, tổng thể tích khí oxi cần dùng là V. O2

= 2a + 2,5bMà theo bài báo, chúng tôi nhận được: O2

= 67,2 (ml)

2a + 2,5b = 67,2 (ml) (**)

Giải hệ phương trìnhvà (**) ta được a = 5,6 (ml) và b = 22,4 (ml) % V

CH4= (5,6 / 28) .100% = 20% % V

C2H2= (22,4 / 28) .100% = 80% b) Từ PTPU (1), ta có: V

CO2= a PTPU (2) rồi đến VO

CO2= 2b Vậy thể tích khí CO2 là: VU

CO2

= a + 2b = 5,6 + (2,22,4) = 50,4 (ml)

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà NộiThể loại: Văn lớp 10 môn Hóa học lớp 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Tính chất hóa học của Axetilen

Video về Tính chất hóa học của Axetilen

Wiki về Tính chất hóa học của Axetilen

Tính chất hóa học của Axetilen

Tính chất hóa học của Axetilen -

1. Axetilen là gì?

Axetylen hoặc axetilen (tên gọi theo hệ thống Etylne) là một hiđrocacbon không no trong dãy đồng đẳng ankyl. Nó là một chất khí không màu, không mùi, có công thức hóa học là C.2H2.

2. Cấu tạo phân tử của axetilen

Axetilen là một hiđrocacbon cũng là anken đơn giản nhất. Nó có công thức phân tử C.2H2 và khối lượng phân tử là 26 g / mol. Công thức cấu tạo của C2H2 là: H – C≡C – H hay gọi tắt là HC≡CH.

[CHUẨN NHẤT]    Tính chất hóa học của axetilen

Cấu trúc phân tử của axetilen C2H2

3. Tính chất vật lý của axetilen

Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. Axetilen nhẹ hơn không khí (đC).2H2/ kk = 26/29). Trọng lượng riêng của C2H2 bằng 1,097 kg / m3, nóng chảy ở - 80,8 ° C, sôi ở - 84 ° C.

4. Tính chất hóa học của axetilen

Ethylene có các phản ứng hóa học đặc trưng như đốt cháy, bổ sung, trùng hợp và hydrat hóa.

một. Quá trình oxy hóa (đốt cháy)


- Khi đốt cháy axetilen trong không khí, ngọn lửa cháy sáng và tỏa nhiều nhiệt.

2 C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2 NHÀ Ở2O

b. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng brom: Tương tự như etilen, axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom. Sản phẩm mới là do trong phân tử có liên kết đôi nên trong phân tử có thể cộng thêm một lượng brom là:

[CHUẨN NHẤT]    Tính chất hóa học của axetilen (ảnh 2)

HC ≡ CH (k) + Br - Br (dd) → Br - CH ≡ CH - Br (l) (đibrometylen)

Chỉ có Br - CH - Br (l) + Br - Br (dd) → Br2CH - CHBr2 (tetrabromethane)

- Ở điều kiện thích hợp, axetilen còn phản ứng với hiđro và một số chất khác:

THÁCH THỨC + 2HOUSES2 → CHỈ3 - CHỈ CÓ3 (Ni, lớn)

+2 → CHỈ2 = CHỈ2 (Pb / PbCO3)

CH CH + HCl → CH2 = CH - Cl (HgCl2đến: 150 - 200 oC)

CHỈ CÓ2 = CH - Cl + HCl → CHỈ3 - CHCl2

c. Sự trùng hợp

Phân tử C2H2 có thể kết hợp trong phản ứng trùng hợp để tạo thành polyme.

Hai phân tử axetilen có thể kết hợp với nhau để tạo thành vinylaxetilen

CHỈ 2CH2 → CH - C CH (xt, to)

d. Phản ứng hydrat hóa

Axetilen trải qua một phản ứng hyđrat hóa để tạo ra sản phẩm cuối cùng là axit axetic theo sơ đồ sau:

HC≡CH + Họ2O (NÓNG)2VÌ THẾ4) → H – CH = CH – H → CHỈ3COOH

5. Điều chế axetilen

Cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp là dùng canxi cacbua (CaC.).2) - thành phần chính của đèn phản ứng với nước.

CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2

2H2 có thể được điều chế từ C và H2 Khi có hồ quang điện:

2C + THÁNH2 (hồ quang điện) → CŨ2H2

Hiện nay, các phương pháp hiện đại để điều chế C2H2 CHỈ là nhiệt phân4 ở nhiệt độ cao.

2 CHỈ4 → CŨ2H2 + 3 GIỜ2 (Điều kiện: 1500 ° C)

6. Ứng dụng của axetilen

- Axetylen được sử dụng trong mỏ hàn oxy-axetylen để hàn và cắt kim loại.

- Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poly (vinyl clorua) dùng để sản xuất nhựa PVC và nhiều loại hóa chất khác.

7. Giải bài tập về axetilen

Bài tập 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để phản ứng vừa đủ với 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu trả lời:

Từ mệnh đề, ta có: nC2H2 = V / 22,4 = 0,244 / 22,4 = 0,01 (mol)

PTPU:

2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4

1 mol 2 mol 1 mol

0,01 mol? Mol

Theo PPT, ta được: nBr2 = 2.nC2H2 = 2,0,01 = 0,02 (mol)

VBr2 = n / CHoa Kỳ = 0,02 / 0,1 = 0,2 (lít)

Bài tập 2: Biết rằng với 0,1 lit khí etilen (dktc) sẽ khử màu được 50ml dung dịch brom. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (dktc) thì có thể khử màu được bao nhiêu ml dung dịch brom?

Câu trả lời:

PTPU:

2H4 + Br2 → C2H4Br2 (Đầu tiên)

2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4 (2)

Từ PTPO (1) và (2), chúng ta có thể thấy rằng

Đánh giá nC2H4 : NBr2 = 1: 1

NC2H2 : NBr2 = 1: 2

Vậy số mol brom phản ứng với C2H2 sẽ là 2 lần C2H4 vậy khối lượng dung dịch brom lớn nhất mà C2H2 có thể khử màu sẽ gấp 2 lần so với dung dịch brom bị mất màu bởi CvH4:

Thể tích brom bị khử màu tối đa bằng C2H2 là: 50 x 2 = 100ml

Bài tập 3: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp gồm metan và axetilen cần dùng 67,2 ml oxi. Hãy:

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp

b) Tính thể tích khí CO. khí ga2 sinh ra

(Các thể tích của tất cả các khí đều được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.)

Câu trả lời:

a) Gọi là thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b (ml)

Từ bài toán, ta có: a + b = 28 (ml)

PTPU:CHỈ CÓ 4+ 2O 2→ CO 2+ 2 NHÀ Ở2

O (1)

1ml 2ml 1ml 2ml

aml 2aml aml2 C2H 2+ 5O 2→ 4CO 2+ 2 NHÀ Ở2

O (2)

2ml 5m 4ml 2ml

bml 2,5bml 2bmlTheo PTPO (1), ta được: VO O2= 2.V CH4

= 2aTừ PTPU (2): VU O2= 2,5.V C2H2

= 2,5bNhư vậy, tổng thể tích khí oxi cần dùng là V. O2

= 2a + 2,5bMà theo bài báo, chúng tôi nhận được: O2

= 67,2 (ml)

2a + 2,5b = 67,2 (ml) (**)

Giải hệ phương trìnhvà (**) ta được a = 5,6 (ml) và b = 22,4 (ml) % V

CH4= (5,6 / 28) .100% = 20% % V

C2H2= (22,4 / 28) .100% = 80% b) Từ PTPU (1), ta có: V

CO2= a PTPU (2) rồi đến VO

CO2= 2b Vậy thể tích khí CO2 là: VU

CO2

= a + 2b = 5,6 + (2,22,4) = 50,4 (ml)

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà NộiThể loại: Văn lớp 10 môn Hóa học lớp 10

[rule_{ruleNumber}]

1. Axetilen là gì?

Axetylen hoặc axetilen (tên gọi theo hệ thống Etylne) là một hiđrocacbon không no trong dãy đồng đẳng ankyl. Nó là một chất khí không màu, không mùi, có công thức hóa học là C.2H2.

2. Cấu tạo phân tử của axetilen

Axetilen là một hiđrocacbon cũng là anken đơn giản nhất. Nó có công thức phân tử C.2H2 và khối lượng phân tử là 26 g / mol. Công thức cấu tạo của C2H2 là: H – C≡C – H hay gọi tắt là HC≡CH.

[CHUẨN NHẤT]    Tính chất hóa học của axetilen

Cấu trúc phân tử của axetilen C2H2

3. Tính chất vật lý của axetilen

Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. Axetilen nhẹ hơn không khí (đC).2H2/ kk = 26/29). Trọng lượng riêng của C2H2 bằng 1,097 kg / m3, nóng chảy ở – 80,8 ° C, sôi ở – 84 ° C.

4. Tính chất hóa học của axetilen

Ethylene có các phản ứng hóa học đặc trưng như đốt cháy, bổ sung, trùng hợp và hydrat hóa.

một. Quá trình oxy hóa (đốt cháy)


– Khi đốt cháy axetilen trong không khí, ngọn lửa cháy sáng và tỏa nhiều nhiệt.

2 C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2 NHÀ Ở2O

b. Phản ứng cộng

– Phản ứng cộng brom: Tương tự như etilen, axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom. Sản phẩm mới là do trong phân tử có liên kết đôi nên trong phân tử có thể cộng thêm một lượng brom là:

[CHUẨN NHẤT]    Tính chất hóa học của axetilen (ảnh 2)

HC ≡ CH (k) + Br – Br (dd) → Br – CH ≡ CH – Br (l) (đibrometylen)

Chỉ có Br – CH – Br (l) + Br – Br (dd) → Br2CH – CHBr2 (tetrabromethane)

– Ở điều kiện thích hợp, axetilen còn phản ứng với hiđro và một số chất khác:

THÁCH THỨC + 2HOUSES2 → CHỈ3 – CHỈ CÓ3 (Ni, lớn)

+2 → CHỈ2 = CHỈ2 (Pb / PbCO3)

CH CH + HCl → CH2 = CH – Cl (HgCl2đến: 150 – 200 oC)

CHỈ CÓ2 = CH – Cl + HCl → CHỈ3 – CHCl2

c. Sự trùng hợp

Phân tử C2H2 có thể kết hợp trong phản ứng trùng hợp để tạo thành polyme.

Hai phân tử axetilen có thể kết hợp với nhau để tạo thành vinylaxetilen

CHỈ 2CH2 → CH – C CH (xt, to)

d. Phản ứng hydrat hóa

Axetilen trải qua một phản ứng hyđrat hóa để tạo ra sản phẩm cuối cùng là axit axetic theo sơ đồ sau:

HC≡CH + Họ2O (NÓNG)2VÌ THẾ4) → H – CH = CH – H → CHỈ3COOH

5. Điều chế axetilen

Cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp là dùng canxi cacbua (CaC.).2) – thành phần chính của đèn phản ứng với nước.

CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2

2H2 có thể được điều chế từ C và H2 Khi có hồ quang điện:

2C + THÁNH2 (hồ quang điện) → CŨ2H2

Hiện nay, các phương pháp hiện đại để điều chế C2H2 CHỈ là nhiệt phân4 ở nhiệt độ cao.

2 CHỈ4 → CŨ2H2 + 3 GIỜ2 (Điều kiện: 1500 ° C)

6. Ứng dụng của axetilen

– Axetylen được sử dụng trong mỏ hàn oxy-axetylen để hàn và cắt kim loại.

– Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poly (vinyl clorua) dùng để sản xuất nhựa PVC và nhiều loại hóa chất khác.

7. Giải bài tập về axetilen

Bài tập 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để phản ứng vừa đủ với 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu trả lời:

Từ mệnh đề, ta có: nC2H2 = V / 22,4 = 0,244 / 22,4 = 0,01 (mol)

PTPU:

2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4

1 mol 2 mol 1 mol

0,01 mol? Mol

Theo PPT, ta được: nBr2 = 2.nC2H2 = 2,0,01 = 0,02 (mol)

VBr2 = n / CHoa Kỳ = 0,02 / 0,1 = 0,2 (lít)

Bài tập 2: Biết rằng với 0,1 lit khí etilen (dktc) sẽ khử màu được 50ml dung dịch brom. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (dktc) thì có thể khử màu được bao nhiêu ml dung dịch brom?

Câu trả lời:

PTPU:

2H4 + Br2 → C2H4Br2 (Đầu tiên)

2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4 (2)

Từ PTPO (1) và (2), chúng ta có thể thấy rằng

Đánh giá nC2H4 : NBr2 = 1: 1

NC2H2 : NBr2 = 1: 2

Vậy số mol brom phản ứng với C2H2 sẽ là 2 lần C2H4 vậy khối lượng dung dịch brom lớn nhất mà C2H2 có thể khử màu sẽ gấp 2 lần so với dung dịch brom bị mất màu bởi CvH4:

Thể tích brom bị khử màu tối đa bằng C2H2 là: 50 x 2 = 100ml

Bài tập 3: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp gồm metan và axetilen cần dùng 67,2 ml oxi. Hãy:

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp

b) Tính thể tích khí CO. khí ga2 sinh ra

(Các thể tích của tất cả các khí đều được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.)

Câu trả lời:

a) Gọi là thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b (ml)

Từ bài toán, ta có: a + b = 28 (ml)

PTPU:CHỈ CÓ 4+ 2O 2→ CO 2+ 2 NHÀ Ở2

O (1)

1ml 2ml 1ml 2ml

aml 2aml aml2 C2H 2+ 5O 2→ 4CO 2+ 2 NHÀ Ở2

O (2)

2ml 5m 4ml 2ml

bml 2,5bml 2bmlTheo PTPO (1), ta được: VO O2= 2.V CH4

= 2aTừ PTPU (2): VU O2= 2,5.V C2H2

= 2,5bNhư vậy, tổng thể tích khí oxi cần dùng là V. O2

= 2a + 2,5bMà theo bài báo, chúng tôi nhận được: O2

= 67,2 (ml)

2a + 2,5b = 67,2 (ml) (**)

Giải hệ phương trìnhvà (**) ta được a = 5,6 (ml) và b = 22,4 (ml) % V

CH4= (5,6 / 28) .100% = 20% % V

C2H2= (22,4 / 28) .100% = 80% b) Từ PTPU (1), ta có: V

CO2= a PTPU (2) rồi đến VO

CO2= 2b Vậy thể tích khí CO2 là: VU

CO2

= a + 2b = 5,6 + (2,22,4) = 50,4 (ml)

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà NộiThể loại: Văn lớp 10 môn Hóa học lớp 10

Bạn thấy bài viết Tính chất hóa học của Axetilen có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Tính chất hóa học của Axetilen bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Tính #chất #hóa #học #của #Axetilen

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button