Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1
Tổng hợp các bài báo Trắc nghiệm ankan có đáp án – Câu 1 Những đề hay nhất được trường ĐH KD & CN Hà Nội sưu tầm, tổng hợp và biên soạn, giúp ôn tập tốt môn Hóa học lớp 11.
Câu hỏi 1: Công thức chung của ankan là:
A. CŨNH2n + 2
IN ĐẬMNH2n
LẠNHNHn + 2
D. CŨNH2n − 2
Câu 2: Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu vì lý do nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no toả nhiều nhiệt, có nhiều trong tự nhiên
B. Hiđrocacbon no nhẹ hơn nước
C. Các hiđrocacbon no đều có phản ứng thế
D. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên
Câu hỏi 3: Tính chất hóa học đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Loại phản ứng nào?
B. Phản ứng oxi hóa
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng phân hủy
Câu hỏi 4: Khi cho etan phản ứng với clo có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩm là triclorua của etan?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi 5: Thành phần% khối lượng của nguyên tố C trong phân tử ankan thay đổi như thế nào khi số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng tăng dần?
A. không thay đổi
B. không tuân theo các quy tắc
C. tăng dần
D. giảm dần
Câu hỏi 6: CÔNG thức cấu trúc CHỈ3CH (CHỈ3) CHỈ CH22CHỈ CÓ3 Tên nào sau đây?
A. 1,1-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. neopentan
D. isobutan
Câu 7: Một bình kín chứa 6,4 gam O.2 và 1,36 gam hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Đốt cháy tia lửa điện trong bình để hỗn hợp A cháy hết. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5.C. Nếu cho các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca (OH)2 Nếu lấy dư thì có 9,00 gam kết tủa tạo thành. Biết số mol của ankan có phân tử khối nhỏ hơn số mol của ankan có phân tử khối lớn hơn 1,5 lần. Phần trăm thể tích của ankan có phân tử khối nhỏ hơn trong bình là bao nhiêu?
A. 20%
B. 8%
C. 12%
D. 60%
Câu 8: Trong các chất sau:
(1 C4H8, (2) -COR3H8
(3)-DUY NHẤT4 (4) – CỐT LÕI5Hthứ mười hai
(5) – CỐT LÕI3H6 (6) -COR2H4
(7) -C6H14
Các chất trong dãy đồng đẳng của ankan là:
A. 3, 5, 7
B. 1, 3, 4, 7
C. 1, 3, 4, 6, 7
D. 2, 3, 4, 7
Câu 9: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3- đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 10: Ankan X có công thức phân tử C.5Hthứ mười hai. Clo hoá X thu được 4 dẫn xuất đơn chức. Tên của X là:
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan
C. pentan
D. 2-đimetylpropan
Câu 11: Ankan X chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
A. 8
B. 11
C 6
D. 14
Câu 12: Hỗn hợp M đem nghiền, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca (OH)2 Lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa. Cho rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí, khối lượng của hỗn hợp M là:
A. 5,14
B. 5,1
C. 5,12
D. 5
Câu 13: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm?
A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi và xút.
B. Sự phân hủy các hợp chất hữu cơ
C. Tổng hợp cacbon và hydro
D Bẻ butan
Câu 14: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ankan từ C4Hmười trở đi có đồng phân cấu tạo
B. Những ankan có phân từ chỉ chứa C chính và C phụ là ankan không phân nhánh
C. ankan có cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng
D. A và B đúng
Câu 15: Cho isopentan phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1, có ánh sáng khuếch tán. Dẫn xuất monoloro nào dễ tạo nhất?
A. CHỈ3CHClCH (CHỈ3)2
B. CHỈ3CHỈ CÓ2CCl (CHỈ3)2
C. (CHỈ3)2CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2Cl
D. CHỈ3CHỈ CÓ2CH (CHỈ3) CHỈ CÓ2Cl
Câu 16: Trong số các đồng phân ankan, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Đồng phân mạch không nhánh
B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất
C. Đồng phân isoankan
D. Đồng phân tert-ankan
Câu 17: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Loại phản ứng nào?
B. Phản ứng tách
C. phản ứng cộng
D. Phản ứng cháy
Câu 18: Phương pháp điều chế etan nào sau đây không đúng?
A. Đun nóng natri propionat với xút
B. Cho etilen cộng hợp vs H2
C. Tách nước từ rượu etylic
D. Bẻ butan
Câu 19: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hợp chất A thu được CO. khí ga2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất là:
A. 18,5% và 81,5%
B. 45% và 55%
C. 28,1% và 71,9%
D. 25% và 75%
Câu 20: Cho các chất sau:
Những chất nào là đồng đẳng của nhau?
A. I, III, IV
B. I, II, IV, VU
C. III, IV, VU
D. I, IV, V và I, II
Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 gam X thu được 26,1 gam H.2O và 26,88 lít CO2 (dktc). % theo khối lượng của ankan có phân tử khối nhỏ hơn là?
A. 48,5%
B. 35,27%
C. 15,18%
D. 20,06%
Câu 22: Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
A. CHỈ3– CHỈ CÓ2–
B. CHỈ3– CHỈ CÓ2– CHỈ CÓ2–
C. CHỈ3-CH (CHỈ3) –
D. CHỈ3-CH (CHỈ3)-CHỈ CÓ2–
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam nước. Thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp là bao nhiêu? (Các khí ở đktc)?
A. 70 lít
B. 78,4 lít
C. 84 lít
D. 56 lít
Câu 24: Khi crackinh một đồng phân của pentan chỉ thu được metan và 2-metylpropene (CH2 = C (CH3) 2), người ta cho rằng sự phân cắt là tùy ý và không có đồng phân nào. Tên của đồng phân được sử dụng là:
A. Isopentan
B. n-pentan
C. Neopentan
D. Cả ba câu trả lời đều đúng
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng P. đến lượt2O5 và Ca (OH)2 khi đó khối lượng của các bình này lần lượt tăng 0,9g và 1,1g. Công thức phân tử của X là:
A. CŨ4Hmười
IN ĐẬM3Hsố 8
LẠNH2H6
D. CHỈ4
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1
Video về Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1
Wiki về Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1
Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1
Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1 -
Tổng hợp các bài báo Trắc nghiệm ankan có đáp án - Câu 1 Những đề hay nhất được trường ĐH KD & CN Hà Nội sưu tầm, tổng hợp và biên soạn, giúp ôn tập tốt môn Hóa học lớp 11.
Câu hỏi 1: Công thức chung của ankan là:
A. CŨNH2n + 2
IN ĐẬMNH2n
LẠNHNHn + 2
D. CŨNH2n − 2
Câu 2: Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu vì lý do nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no toả nhiều nhiệt, có nhiều trong tự nhiên
B. Hiđrocacbon no nhẹ hơn nước
C. Các hiđrocacbon no đều có phản ứng thế
D. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên
Câu hỏi 3: Tính chất hóa học đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Loại phản ứng nào?
B. Phản ứng oxi hóa
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng phân hủy
Câu hỏi 4: Khi cho etan phản ứng với clo có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩm là triclorua của etan?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi 5: Thành phần% khối lượng của nguyên tố C trong phân tử ankan thay đổi như thế nào khi số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng tăng dần?
A. không thay đổi
B. không tuân theo các quy tắc
C. tăng dần
D. giảm dần
Câu hỏi 6: CÔNG thức cấu trúc CHỈ3CH (CHỈ3) CHỈ CH22CHỈ CÓ3 Tên nào sau đây?
A. 1,1-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. neopentan
D. isobutan
Câu 7: Một bình kín chứa 6,4 gam O.2 và 1,36 gam hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Đốt cháy tia lửa điện trong bình để hỗn hợp A cháy hết. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5.C. Nếu cho các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca (OH)2 Nếu lấy dư thì có 9,00 gam kết tủa tạo thành. Biết số mol của ankan có phân tử khối nhỏ hơn số mol của ankan có phân tử khối lớn hơn 1,5 lần. Phần trăm thể tích của ankan có phân tử khối nhỏ hơn trong bình là bao nhiêu?
A. 20%
B. 8%
C. 12%
D. 60%
Câu 8: Trong các chất sau:
(1 C4H8, (2) -COR3H8
(3)-DUY NHẤT4 (4) - CỐT LÕI5Hthứ mười hai
(5) - CỐT LÕI3H6 (6) -COR2H4
(7) -C6H14
Các chất trong dãy đồng đẳng của ankan là:
A. 3, 5, 7
B. 1, 3, 4, 7
C. 1, 3, 4, 6, 7
D. 2, 3, 4, 7
Câu 9: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3- đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 10: Ankan X có công thức phân tử C.5Hthứ mười hai. Clo hoá X thu được 4 dẫn xuất đơn chức. Tên của X là:
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan
C. pentan
D. 2-đimetylpropan
Câu 11: Ankan X chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
A. 8
B. 11
C 6
D. 14
Câu 12: Hỗn hợp M đem nghiền, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca (OH)2 Lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa. Cho rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí, khối lượng của hỗn hợp M là:
A. 5,14
B. 5,1
C. 5,12
D. 5
Câu 13: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm?
A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi và xút.
B. Sự phân hủy các hợp chất hữu cơ
C. Tổng hợp cacbon và hydro
D Bẻ butan
Câu 14: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ankan từ C4Hmười trở đi có đồng phân cấu tạo
B. Những ankan có phân từ chỉ chứa C chính và C phụ là ankan không phân nhánh
C. ankan có cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng
D. A và B đúng
Câu 15: Cho isopentan phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1, có ánh sáng khuếch tán. Dẫn xuất monoloro nào dễ tạo nhất?
A. CHỈ3CHClCH (CHỈ3)2
B. CHỈ3CHỈ CÓ2CCl (CHỈ3)2
C. (CHỈ3)2CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2Cl
D. CHỈ3CHỈ CÓ2CH (CHỈ3) CHỈ CÓ2Cl
Câu 16: Trong số các đồng phân ankan, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Đồng phân mạch không nhánh
B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất
C. Đồng phân isoankan
D. Đồng phân tert-ankan
Câu 17: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Loại phản ứng nào?
B. Phản ứng tách
C. phản ứng cộng
D. Phản ứng cháy
Câu 18: Phương pháp điều chế etan nào sau đây không đúng?
A. Đun nóng natri propionat với xút
B. Cho etilen cộng hợp vs H2
C. Tách nước từ rượu etylic
D. Bẻ butan
Câu 19: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hợp chất A thu được CO. khí ga2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất là:
A. 18,5% và 81,5%
B. 45% và 55%
C. 28,1% và 71,9%
D. 25% và 75%
Câu 20: Cho các chất sau:
Những chất nào là đồng đẳng của nhau?
A. I, III, IV
B. I, II, IV, VU
C. III, IV, VU
D. I, IV, V và I, II
Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 gam X thu được 26,1 gam H.2O và 26,88 lít CO2 (dktc). % theo khối lượng của ankan có phân tử khối nhỏ hơn là?
A. 48,5%
B. 35,27%
C. 15,18%
D. 20,06%
Câu 22: Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
A. CHỈ3- CHỈ CÓ2-
B. CHỈ3- CHỈ CÓ2- CHỈ CÓ2-
C. CHỈ3-CH (CHỈ3) -
D. CHỈ3-CH (CHỈ3)-CHỈ CÓ2-
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam nước. Thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp là bao nhiêu? (Các khí ở đktc)?
A. 70 lít
B. 78,4 lít
C. 84 lít
D. 56 lít
Câu 24: Khi crackinh một đồng phân của pentan chỉ thu được metan và 2-metylpropene (CH2 = C (CH3) 2), người ta cho rằng sự phân cắt là tùy ý và không có đồng phân nào. Tên của đồng phân được sử dụng là:
A. Isopentan
B. n-pentan
C. Neopentan
D. Cả ba câu trả lời đều đúng
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng P. đến lượt2O5 và Ca (OH)2 khi đó khối lượng của các bình này lần lượt tăng 0,9g và 1,1g. Công thức phân tử của X là:
A. CŨ4Hmười
IN ĐẬM3Hsố 8
LẠNH2H6
D. CHỈ4
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
[rule_{ruleNumber}]
Tổng hợp các bài báo Trắc nghiệm ankan có đáp án – Câu 1 Những đề hay nhất được trường ĐH KD & CN Hà Nội sưu tầm, tổng hợp và biên soạn, giúp ôn tập tốt môn Hóa học lớp 11.
Câu hỏi 1: Công thức chung của ankan là:
A. CŨNH2n + 2
IN ĐẬMNH2n
LẠNHNHn + 2
D. CŨNH2n − 2
Câu 2: Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu vì lý do nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no toả nhiều nhiệt, có nhiều trong tự nhiên
B. Hiđrocacbon no nhẹ hơn nước
C. Các hiđrocacbon no đều có phản ứng thế
D. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên
Câu hỏi 3: Tính chất hóa học đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Loại phản ứng nào?
B. Phản ứng oxi hóa
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng phân hủy
Câu hỏi 4: Khi cho etan phản ứng với clo có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩm là triclorua của etan?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi 5: Thành phần% khối lượng của nguyên tố C trong phân tử ankan thay đổi như thế nào khi số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng tăng dần?
A. không thay đổi
B. không tuân theo các quy tắc
C. tăng dần
D. giảm dần
Câu hỏi 6: CÔNG thức cấu trúc CHỈ3CH (CHỈ3) CHỈ CH22CHỈ CÓ3 Tên nào sau đây?
A. 1,1-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. neopentan
D. isobutan
Câu 7: Một bình kín chứa 6,4 gam O.2 và 1,36 gam hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Đốt cháy tia lửa điện trong bình để hỗn hợp A cháy hết. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5.C. Nếu cho các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca (OH)2 Nếu lấy dư thì có 9,00 gam kết tủa tạo thành. Biết số mol của ankan có phân tử khối nhỏ hơn số mol của ankan có phân tử khối lớn hơn 1,5 lần. Phần trăm thể tích của ankan có phân tử khối nhỏ hơn trong bình là bao nhiêu?
A. 20%
B. 8%
C. 12%
D. 60%
Câu 8: Trong các chất sau:
(1 C4H8, (2) -COR3H8
(3)-DUY NHẤT4 (4) – CỐT LÕI5Hthứ mười hai
(5) – CỐT LÕI3H6 (6) -COR2H4
(7) -C6H14
Các chất trong dãy đồng đẳng của ankan là:
A. 3, 5, 7
B. 1, 3, 4, 7
C. 1, 3, 4, 6, 7
D. 2, 3, 4, 7
Câu 9: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3- đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 10: Ankan X có công thức phân tử C.5Hthứ mười hai. Clo hoá X thu được 4 dẫn xuất đơn chức. Tên của X là:
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan
C. pentan
D. 2-đimetylpropan
Câu 11: Ankan X chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
A. 8
B. 11
C 6
D. 14
Câu 12: Hỗn hợp M đem nghiền, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca (OH)2 Lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa. Cho rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí, khối lượng của hỗn hợp M là:
A. 5,14
B. 5,1
C. 5,12
D. 5
Câu 13: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm?
A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi và xút.
B. Sự phân hủy các hợp chất hữu cơ
C. Tổng hợp cacbon và hydro
D Bẻ butan
Câu 14: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ankan từ C4Hmười trở đi có đồng phân cấu tạo
B. Những ankan có phân từ chỉ chứa C chính và C phụ là ankan không phân nhánh
C. ankan có cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng
D. A và B đúng
Câu 15: Cho isopentan phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1, có ánh sáng khuếch tán. Dẫn xuất monoloro nào dễ tạo nhất?
A. CHỈ3CHClCH (CHỈ3)2
B. CHỈ3CHỈ CÓ2CCl (CHỈ3)2
C. (CHỈ3)2CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2Cl
D. CHỈ3CHỈ CÓ2CH (CHỈ3) CHỈ CÓ2Cl
Câu 16: Trong số các đồng phân ankan, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Đồng phân mạch không nhánh
B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất
C. Đồng phân isoankan
D. Đồng phân tert-ankan
Câu 17: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Loại phản ứng nào?
B. Phản ứng tách
C. phản ứng cộng
D. Phản ứng cháy
Câu 18: Phương pháp điều chế etan nào sau đây không đúng?
A. Đun nóng natri propionat với xút
B. Cho etilen cộng hợp vs H2
C. Tách nước từ rượu etylic
D. Bẻ butan
Câu 19: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hợp chất A thu được CO. khí ga2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất là:
A. 18,5% và 81,5%
B. 45% và 55%
C. 28,1% và 71,9%
D. 25% và 75%
Câu 20: Cho các chất sau:
Những chất nào là đồng đẳng của nhau?
A. I, III, IV
B. I, II, IV, VU
C. III, IV, VU
D. I, IV, V và I, II
Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 gam X thu được 26,1 gam H.2O và 26,88 lít CO2 (dktc). % theo khối lượng của ankan có phân tử khối nhỏ hơn là?
A. 48,5%
B. 35,27%
C. 15,18%
D. 20,06%
Câu 22: Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
A. CHỈ3– CHỈ CÓ2–
B. CHỈ3– CHỈ CÓ2– CHỈ CÓ2–
C. CHỈ3-CH (CHỈ3) –
D. CHỈ3-CH (CHỈ3)-CHỈ CÓ2–
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam nước. Thể tích không khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp là bao nhiêu? (Các khí ở đktc)?
A. 70 lít
B. 78,4 lít
C. 84 lít
D. 56 lít
Câu 24: Khi crackinh một đồng phân của pentan chỉ thu được metan và 2-metylpropene (CH2 = C (CH3) 2), người ta cho rằng sự phân cắt là tùy ý và không có đồng phân nào. Tên của đồng phân được sử dụng là:
A. Isopentan
B. n-pentan
C. Neopentan
D. Cả ba câu trả lời đều đúng
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng P. đến lượt2O5 và Ca (OH)2 khi đó khối lượng của các bình này lần lượt tăng 0,9g và 1,1g. Công thức phân tử của X là:
A. CŨ4Hmười
IN ĐẬM3Hsố 8
LẠNH2H6
D. CHỈ4
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm ankan có đáp án – Đề số 1 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Trắc #nghiệm #ankan #có #đáp #án #Đề #số