Giáo Dục

Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục phổ thông 11 Bài 7. Kỹ thuật sơ cứu và chấn thương

1. Mục đích của việc cầm máu tạm thời không phải là mục đích nào sau đây?

một. Nhanh chóng cầm máu bằng các biện pháp đơn giản

b. Giảm thiểu mất máu

c. Góp phần cứu sống người bị nạn, tránh được những tai nạn nguy hiểm

d. Giảm đau cho nạn nhân

2. Điều nào sau đây không đúng về nguyên tắc cầm máu tạm thời của vết thương?

một. Khẩn trương, nhanh chóng cầm máu


b. Phải xử lý đúng theo tính chất của vết thương

c. Mất máu phải được giữ ở mức tối thiểu

d. Phải đúng kỹ thuật

3. Nêu đặc điểm của chảy máu động mạch?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

4. Đặc điểm của chảy máu tĩnh mạch là gì?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

5. Đặc điểm của chảy máu mao mạch là gì?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

6. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cầm máu vết thương tạm thời?

một. Nén động mạch, gấp tối đa chi

b. Băng ép, băng chèn, băng nút

c. garô

d. Thắt, buộc mạch máu

7. Kỹ thuật nén động mạch không chứa nội dung nào sau đây?

một. Dùng ngón tay ấn lên đường đi của động mạch

b. Bóp động mạch giữa ngón tay và xương

c. Các mạch máu bị gấp lại và bị nén bởi các cơ xung quanh

d. Có tác dụng cầm máu nhanh, ít gây đau đớn và không gây biến chứng nguy hiểm

8. Kỹ thuật nén không có đặc điểm nào sau đây?

một. Là phương pháp băng bó vết thương bằng băng tương đối chặt

b. Băng bó gây áp lực lớn lên phần bị thương

c. Nén tạo điều kiện hình thành cục máu đông, cầm máu

d. Thắt nút càng chặt càng làm tăng áp lực lên mạch máu, tác dụng cầm máu càng tốt.

9. Băng vết thương dùng để làm gì?

một. Động mạch

b. Tĩnh mạch

c. Mao mạch

d. Phần mềm

10. Băng vết thương dùng để làm gì?

một. Động mạch

b. Tĩnh mạch

c. Mao mạch

d. Có dạng hình ống

11. Không được garô cho trường hợp chấn thương nào sau đây?

một. Các vết thương ở tứ chi chảy nhiều máu, bùng phát thành tia hoặc xuyên qua miệng vết thương

b. Vết thương cụt tự nhiên do rắn độc cắn

c. Vết thương rộng, nạn nhân đau nhiều.

d. Vết thương mềm hoặc gãy xương đã cầm máu bằng các biện pháp khác không hiệu quả

12. Quy tắc đặt hàng rô tuyn không có nội dung nào sau đây?

một. Đặt sát bên trên vết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhìn

b. Chỉ sử dụng dây chun lớn (3-4 cm), mỏng và có độ đàn hồi tốt

c. Ưu tiên chuyển nạn nhân ra tuyến sau, cứ sau 1 tiếng thì nới ga một lần.

d. Có một phiếu đặt hàng ca rô, có ký hiệu bằng vải đỏ ở túi áo bên trái của nạn nhân.

13. Bước đầu tiên khi đặt garô là gì?

một. Nhấn động mạch phía trên vết thương

b. Đặt gạc vào vị trí cần garô

c. Băng vết thương và làm các thủ tục hành chính

d. Đặt garô và vặn từ từ cho đến khi vết thương không còn chảy máu

14. Trường hợp nào sau đây không phải là chấn thương do gãy xương?

một. Gãy xương, gãy thành 2 mảnh trở lên

b. Mất ý thức, cảm giác và cử động, hệ bài tiết ngừng hoạt động

c. Da và cơ bị đứt nhiều, có thể làm tổn thương mạch máu và dây thần kinh

d. Rất dễ bị choáng do đau, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm.

15. Mục đích nào sau đây không phải là mục đích của việc cố định tạm thời xương gãy?

một. Giảm đau, cầm máu vết thương

b. Làm cho nạn nhân có thể cử động bình thường

c. Giữ cho đầu xương tương đối yên tĩnh

d. Phòng ngừa các biến chứng: sốc, chấn thương thứ phát, nhiễm trùng

16. Nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy không có nội dung nào sau đây?

một. Cố định nẹp phải cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

b. Không đặt nẹp cứng sát chi, phải độn bằng bông mỡ, băng gạc.

c. Phải có phiếu cố định xương gãy tạm thời, có ký hiệu ưu tiên phương tiện đi lại.

d. Không được kéo nắn ổ gãy, băng nẹp cố định chi phải chắc chắn.

17. Nẹp cẳng tay gồm 2 nẹp

một. 30 cm và 35 cm

b. 20 cm và 35 cm

c. 25 cm và 30 cm

d. 30 cm và 30 cm

18. Nẹp cánh tay gồm 2 nẹp

một. 30 cm và 35 cm

b. 20 cm và 35 cm

c. 25 cm và 30 cm

d. 30 cm và 30 cm

19. Nẹp chân gồm 2 nẹp

một. 40 cm và 40 cm

b. 40 cm và 50 cm

c. 50 cm và 50 cm

d. 60 cm và 60 cm

20. Nẹp đùi gồm 3 nẹp

một. 100 cm, 80 cm và 60 cm

b. 120 cm, 110 cm và 100 cm

c. 120 cm, 100 cm và 80 cm

d. 140 cm, 120 cm và 100 cm

21. Đối với gãy xương ống chân, phải nẹp cố định chi gãy ở bao nhiêu vị trí?

một. 2 vị trí

b. 3 vị trí

d. 4 vị trí

e. 5 vị trí

22. Đối với gãy xương đùi, phải nẹp cố định chi gãy ở bao nhiêu vị trí?

một. 2 vị trí

b. 3 vị trí

c. 4 vị trí

d. 5 vị trí

23. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ngạt?

một. Do ngạt thở (chết đuối)

b. Chôn lấp do sập hầm, sập nhà …

c. Do ăn phải chất độc

d. Do hít phải chất độc

24. Nội dung nào sau đây không đúng về những việc cần làm khi sơ cứu nạn nhân ngạt nước?

một. Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở

b. Mở đường hô hấp trên

c. Làm hô hấp nhân tạo

d. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về tuyến sau

25. Nạn nhân phải chết ngạt với tốc độ nào?

một. 10-15 lần / phút

b. 15-20 lần / phút

c. 20-25 lần / phút

d. 25-30 lần / phút

26. Ép ngực cho nạn nhân mà tim đã ngừng đập, với tốc độ bao nhiêu?

một. 30-40 lần / phút

b. 40-50 lần / phút

c. 50-60 lần / phút

d. 60-70 lần / phút

27. Khi thực hiện hai người thì kỹ thuật thở và ép ngực cho nạn nhân ngất xỉu như thế nào?

một. CPR 1 lần, ép ngực 5 lần

b. Vòng bít 2 lần, ép ngực 5 lần

c. Hô hấp nhân tạo 1 lần, ép ngực 10 lần

d. Hít thở 2 hơi, ép ngực 15 lần.

28. Khi chỉ có một người thực hiện thì kỹ thuật thở và ép ngực cho nạn nhân ngất xỉu được thực hiện như thế nào?

một. CPR 1 lần, ép ngực 5 lần

b. Hít thở 2 hơi, ép ngực 15 lần.

c. Quấn 2 lần, ép ngực 10 lần

d. Hít thở 3 hơi, ép ngực 15 lần.

29. Chỉ ngừng hô hấp nhân tạo cho nạn nhân khi không thực hiện đúng kỹ thuật, trong thời gian bao lâu?

một. 10-20 phút

b. 20 – 30 phút

c. 30-40 phút

d. 40-60 phút

30. Khi vận chuyển nạn nhân trên cáng, đầu nạn nhân phải ở tư thế nào?

một. Cao, nghiêng về một bên

b. Thấp, nghiêng về một bên

c. Cao, luôn ngả người về phía sau

d. Thấp, luôn ngả người về phía sau

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Thể loại: Lớp 11, Thể dục 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Video về Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Wiki về Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương -

Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục phổ thông 11 Bài 7. Kỹ thuật sơ cứu và chấn thương

1. Mục đích của việc cầm máu tạm thời không phải là mục đích nào sau đây?

một. Nhanh chóng cầm máu bằng các biện pháp đơn giản

b. Giảm thiểu mất máu

c. Góp phần cứu sống người bị nạn, tránh được những tai nạn nguy hiểm

d. Giảm đau cho nạn nhân

2. Điều nào sau đây không đúng về nguyên tắc cầm máu tạm thời của vết thương?

một. Khẩn trương, nhanh chóng cầm máu


b. Phải xử lý đúng theo tính chất của vết thương

c. Mất máu phải được giữ ở mức tối thiểu

d. Phải đúng kỹ thuật

3. Nêu đặc điểm của chảy máu động mạch?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

4. Đặc điểm của chảy máu tĩnh mạch là gì?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

5. Đặc điểm của chảy máu mao mạch là gì?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

6. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cầm máu vết thương tạm thời?

một. Nén động mạch, gấp tối đa chi

b. Băng ép, băng chèn, băng nút

c. garô

d. Thắt, buộc mạch máu

7. Kỹ thuật nén động mạch không chứa nội dung nào sau đây?

một. Dùng ngón tay ấn lên đường đi của động mạch

b. Bóp động mạch giữa ngón tay và xương

c. Các mạch máu bị gấp lại và bị nén bởi các cơ xung quanh

d. Có tác dụng cầm máu nhanh, ít gây đau đớn và không gây biến chứng nguy hiểm

8. Kỹ thuật nén không có đặc điểm nào sau đây?

một. Là phương pháp băng bó vết thương bằng băng tương đối chặt

b. Băng bó gây áp lực lớn lên phần bị thương

c. Nén tạo điều kiện hình thành cục máu đông, cầm máu

d. Thắt nút càng chặt càng làm tăng áp lực lên mạch máu, tác dụng cầm máu càng tốt.

9. Băng vết thương dùng để làm gì?

một. Động mạch

b. Tĩnh mạch

c. Mao mạch

d. Phần mềm

10. Băng vết thương dùng để làm gì?

một. Động mạch

b. Tĩnh mạch

c. Mao mạch

d. Có dạng hình ống

11. Không được garô cho trường hợp chấn thương nào sau đây?

một. Các vết thương ở tứ chi chảy nhiều máu, bùng phát thành tia hoặc xuyên qua miệng vết thương

b. Vết thương cụt tự nhiên do rắn độc cắn

c. Vết thương rộng, nạn nhân đau nhiều.

d. Vết thương mềm hoặc gãy xương đã cầm máu bằng các biện pháp khác không hiệu quả

12. Quy tắc đặt hàng rô tuyn không có nội dung nào sau đây?

một. Đặt sát bên trên vết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhìn

b. Chỉ sử dụng dây chun lớn (3-4 cm), mỏng và có độ đàn hồi tốt

c. Ưu tiên chuyển nạn nhân ra tuyến sau, cứ sau 1 tiếng thì nới ga một lần.

d. Có một phiếu đặt hàng ca rô, có ký hiệu bằng vải đỏ ở túi áo bên trái của nạn nhân.

13. Bước đầu tiên khi đặt garô là gì?

một. Nhấn động mạch phía trên vết thương

b. Đặt gạc vào vị trí cần garô

c. Băng vết thương và làm các thủ tục hành chính

d. Đặt garô và vặn từ từ cho đến khi vết thương không còn chảy máu

14. Trường hợp nào sau đây không phải là chấn thương do gãy xương?

một. Gãy xương, gãy thành 2 mảnh trở lên

b. Mất ý thức, cảm giác và cử động, hệ bài tiết ngừng hoạt động

c. Da và cơ bị đứt nhiều, có thể làm tổn thương mạch máu và dây thần kinh

d. Rất dễ bị choáng do đau, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm.

15. Mục đích nào sau đây không phải là mục đích của việc cố định tạm thời xương gãy?

một. Giảm đau, cầm máu vết thương

b. Làm cho nạn nhân có thể cử động bình thường

c. Giữ cho đầu xương tương đối yên tĩnh

d. Phòng ngừa các biến chứng: sốc, chấn thương thứ phát, nhiễm trùng

16. Nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy không có nội dung nào sau đây?

một. Cố định nẹp phải cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

b. Không đặt nẹp cứng sát chi, phải độn bằng bông mỡ, băng gạc.

c. Phải có phiếu cố định xương gãy tạm thời, có ký hiệu ưu tiên phương tiện đi lại.

d. Không được kéo nắn ổ gãy, băng nẹp cố định chi phải chắc chắn.

17. Nẹp cẳng tay gồm 2 nẹp

một. 30 cm và 35 cm

b. 20 cm và 35 cm

c. 25 cm và 30 cm

d. 30 cm và 30 cm

18. Nẹp cánh tay gồm 2 nẹp

một. 30 cm và 35 cm

b. 20 cm và 35 cm

c. 25 cm và 30 cm

d. 30 cm và 30 cm

19. Nẹp chân gồm 2 nẹp

một. 40 cm và 40 cm

b. 40 cm và 50 cm

c. 50 cm và 50 cm

d. 60 cm và 60 cm

20. Nẹp đùi gồm 3 nẹp

một. 100 cm, 80 cm và 60 cm

b. 120 cm, 110 cm và 100 cm

c. 120 cm, 100 cm và 80 cm

d. 140 cm, 120 cm và 100 cm

21. Đối với gãy xương ống chân, phải nẹp cố định chi gãy ở bao nhiêu vị trí?

một. 2 vị trí

b. 3 vị trí

d. 4 vị trí

e. 5 vị trí

22. Đối với gãy xương đùi, phải nẹp cố định chi gãy ở bao nhiêu vị trí?

một. 2 vị trí

b. 3 vị trí

c. 4 vị trí

d. 5 vị trí

23. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ngạt?

một. Do ngạt thở (chết đuối)

b. Chôn lấp do sập hầm, sập nhà ...

c. Do ăn phải chất độc

d. Do hít phải chất độc

24. Nội dung nào sau đây không đúng về những việc cần làm khi sơ cứu nạn nhân ngạt nước?

một. Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở

b. Mở đường hô hấp trên

c. Làm hô hấp nhân tạo

d. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về tuyến sau

25. Nạn nhân phải chết ngạt với tốc độ nào?

một. 10-15 lần / phút

b. 15-20 lần / phút

c. 20-25 lần / phút

d. 25-30 lần / phút

26. Ép ngực cho nạn nhân mà tim đã ngừng đập, với tốc độ bao nhiêu?

một. 30-40 lần / phút

b. 40-50 lần / phút

c. 50-60 lần / phút

d. 60-70 lần / phút

27. Khi thực hiện hai người thì kỹ thuật thở và ép ngực cho nạn nhân ngất xỉu như thế nào?

một. CPR 1 lần, ép ngực 5 lần

b. Vòng bít 2 lần, ép ngực 5 lần

c. Hô hấp nhân tạo 1 lần, ép ngực 10 lần

d. Hít thở 2 hơi, ép ngực 15 lần.

28. Khi chỉ có một người thực hiện thì kỹ thuật thở và ép ngực cho nạn nhân ngất xỉu được thực hiện như thế nào?

một. CPR 1 lần, ép ngực 5 lần

b. Hít thở 2 hơi, ép ngực 15 lần.

c. Quấn 2 lần, ép ngực 10 lần

d. Hít thở 3 hơi, ép ngực 15 lần.

29. Chỉ ngừng hô hấp nhân tạo cho nạn nhân khi không thực hiện đúng kỹ thuật, trong thời gian bao lâu?

một. 10-20 phút

b. 20 - 30 phút

c. 30-40 phút

d. 40-60 phút

30. Khi vận chuyển nạn nhân trên cáng, đầu nạn nhân phải ở tư thế nào?

một. Cao, nghiêng về một bên

b. Thấp, nghiêng về một bên

c. Cao, luôn ngả người về phía sau

d. Thấp, luôn ngả người về phía sau

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Thể loại: Lớp 11, Thể dục 11

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục phổ thông 11 Bài 7. Kỹ thuật sơ cứu và chấn thương

1. Mục đích của việc cầm máu tạm thời không phải là mục đích nào sau đây?

một. Nhanh chóng cầm máu bằng các biện pháp đơn giản

b. Giảm thiểu mất máu

c. Góp phần cứu sống người bị nạn, tránh được những tai nạn nguy hiểm

d. Giảm đau cho nạn nhân

2. Điều nào sau đây không đúng về nguyên tắc cầm máu tạm thời của vết thương?

một. Khẩn trương, nhanh chóng cầm máu


b. Phải xử lý đúng theo tính chất của vết thương

c. Mất máu phải được giữ ở mức tối thiểu

d. Phải đúng kỹ thuật

3. Nêu đặc điểm của chảy máu động mạch?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

4. Đặc điểm của chảy máu tĩnh mạch là gì?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

5. Đặc điểm của chảy máu mao mạch là gì?

một. Máu đỏ tươi phun ra hoặc chảy ra qua vết thương

b. Máu đỏ sẫm, rỉ tại vết thương, lượng máu vừa phải

c. Máu đỏ sẫm, rỉ ra tại vết thương, máu ít hoặc rất ít

d. Máu đỏ tươi, nhanh chóng hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch máu bị tổn thương.

6. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cầm máu vết thương tạm thời?

một. Nén động mạch, gấp tối đa chi

b. Băng ép, băng chèn, băng nút

c. garô

d. Thắt, buộc mạch máu

7. Kỹ thuật nén động mạch không chứa nội dung nào sau đây?

một. Dùng ngón tay ấn lên đường đi của động mạch

b. Bóp động mạch giữa ngón tay và xương

c. Các mạch máu bị gấp lại và bị nén bởi các cơ xung quanh

d. Có tác dụng cầm máu nhanh, ít gây đau đớn và không gây biến chứng nguy hiểm

8. Kỹ thuật nén không có đặc điểm nào sau đây?

một. Là phương pháp băng bó vết thương bằng băng tương đối chặt

b. Băng bó gây áp lực lớn lên phần bị thương

c. Nén tạo điều kiện hình thành cục máu đông, cầm máu

d. Thắt nút càng chặt càng làm tăng áp lực lên mạch máu, tác dụng cầm máu càng tốt.

9. Băng vết thương dùng để làm gì?

một. Động mạch

b. Tĩnh mạch

c. Mao mạch

d. Phần mềm

10. Băng vết thương dùng để làm gì?

một. Động mạch

b. Tĩnh mạch

c. Mao mạch

d. Có dạng hình ống

11. Không được garô cho trường hợp chấn thương nào sau đây?

một. Các vết thương ở tứ chi chảy nhiều máu, bùng phát thành tia hoặc xuyên qua miệng vết thương

b. Vết thương cụt tự nhiên do rắn độc cắn

c. Vết thương rộng, nạn nhân đau nhiều.

d. Vết thương mềm hoặc gãy xương đã cầm máu bằng các biện pháp khác không hiệu quả

12. Quy tắc đặt hàng rô tuyn không có nội dung nào sau đây?

một. Đặt sát bên trên vết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhìn

b. Chỉ sử dụng dây chun lớn (3-4 cm), mỏng và có độ đàn hồi tốt

c. Ưu tiên chuyển nạn nhân ra tuyến sau, cứ sau 1 tiếng thì nới ga một lần.

d. Có một phiếu đặt hàng ca rô, có ký hiệu bằng vải đỏ ở túi áo bên trái của nạn nhân.

13. Bước đầu tiên khi đặt garô là gì?

một. Nhấn động mạch phía trên vết thương

b. Đặt gạc vào vị trí cần garô

c. Băng vết thương và làm các thủ tục hành chính

d. Đặt garô và vặn từ từ cho đến khi vết thương không còn chảy máu

14. Trường hợp nào sau đây không phải là chấn thương do gãy xương?

một. Gãy xương, gãy thành 2 mảnh trở lên

b. Mất ý thức, cảm giác và cử động, hệ bài tiết ngừng hoạt động

c. Da và cơ bị đứt nhiều, có thể làm tổn thương mạch máu và dây thần kinh

d. Rất dễ bị choáng do đau, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm.

15. Mục đích nào sau đây không phải là mục đích của việc cố định tạm thời xương gãy?

một. Giảm đau, cầm máu vết thương

b. Làm cho nạn nhân có thể cử động bình thường

c. Giữ cho đầu xương tương đối yên tĩnh

d. Phòng ngừa các biến chứng: sốc, chấn thương thứ phát, nhiễm trùng

16. Nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy không có nội dung nào sau đây?

một. Cố định nẹp phải cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

b. Không đặt nẹp cứng sát chi, phải độn bằng bông mỡ, băng gạc.

c. Phải có phiếu cố định xương gãy tạm thời, có ký hiệu ưu tiên phương tiện đi lại.

d. Không được kéo nắn ổ gãy, băng nẹp cố định chi phải chắc chắn.

17. Nẹp cẳng tay gồm 2 nẹp

một. 30 cm và 35 cm

b. 20 cm và 35 cm

c. 25 cm và 30 cm

d. 30 cm và 30 cm

18. Nẹp cánh tay gồm 2 nẹp

một. 30 cm và 35 cm

b. 20 cm và 35 cm

c. 25 cm và 30 cm

d. 30 cm và 30 cm

19. Nẹp chân gồm 2 nẹp

một. 40 cm và 40 cm

b. 40 cm và 50 cm

c. 50 cm và 50 cm

d. 60 cm và 60 cm

20. Nẹp đùi gồm 3 nẹp

một. 100 cm, 80 cm và 60 cm

b. 120 cm, 110 cm và 100 cm

c. 120 cm, 100 cm và 80 cm

d. 140 cm, 120 cm và 100 cm

21. Đối với gãy xương ống chân, phải nẹp cố định chi gãy ở bao nhiêu vị trí?

một. 2 vị trí

b. 3 vị trí

d. 4 vị trí

e. 5 vị trí

22. Đối với gãy xương đùi, phải nẹp cố định chi gãy ở bao nhiêu vị trí?

một. 2 vị trí

b. 3 vị trí

c. 4 vị trí

d. 5 vị trí

23. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ngạt?

một. Do ngạt thở (chết đuối)

b. Chôn lấp do sập hầm, sập nhà …

c. Do ăn phải chất độc

d. Do hít phải chất độc

24. Nội dung nào sau đây không đúng về những việc cần làm khi sơ cứu nạn nhân ngạt nước?

một. Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở

b. Mở đường hô hấp trên

c. Làm hô hấp nhân tạo

d. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về tuyến sau

25. Nạn nhân phải chết ngạt với tốc độ nào?

một. 10-15 lần / phút

b. 15-20 lần / phút

c. 20-25 lần / phút

d. 25-30 lần / phút

26. Ép ngực cho nạn nhân mà tim đã ngừng đập, với tốc độ bao nhiêu?

một. 30-40 lần / phút

b. 40-50 lần / phút

c. 50-60 lần / phút

d. 60-70 lần / phút

27. Khi thực hiện hai người thì kỹ thuật thở và ép ngực cho nạn nhân ngất xỉu như thế nào?

một. CPR 1 lần, ép ngực 5 lần

b. Vòng bít 2 lần, ép ngực 5 lần

c. Hô hấp nhân tạo 1 lần, ép ngực 10 lần

d. Hít thở 2 hơi, ép ngực 15 lần.

28. Khi chỉ có một người thực hiện thì kỹ thuật thở và ép ngực cho nạn nhân ngất xỉu được thực hiện như thế nào?

một. CPR 1 lần, ép ngực 5 lần

b. Hít thở 2 hơi, ép ngực 15 lần.

c. Quấn 2 lần, ép ngực 10 lần

d. Hít thở 3 hơi, ép ngực 15 lần.

29. Chỉ ngừng hô hấp nhân tạo cho nạn nhân khi không thực hiện đúng kỹ thuật, trong thời gian bao lâu?

một. 10-20 phút

b. 20 – 30 phút

c. 30-40 phút

d. 40-60 phút

30. Khi vận chuyển nạn nhân trên cáng, đầu nạn nhân phải ở tư thế nào?

một. Cao, nghiêng về một bên

b. Thấp, nghiêng về một bên

c. Cao, luôn ngả người về phía sau

d. Thấp, luôn ngả người về phía sau

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Thể loại: Lớp 11, Thể dục 11

Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm GDQP Bài: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Trắc #nghiệm #GDQP #Bài #Kĩ #thuật #cấp #cứu #và #chuyển #thương

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button