Giáo Dục

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3)

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3) tốt nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án và lời giải chi tiết.

Vấn đáp Bài 18. Chu kỳ tế bào và nguyên phân

B / nguyên phân

Câu hỏi 1: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào hợp tử

B. Tế bào sinh dưỡng

C. Tế bào sinh dục sơ khai

D. Tất cả các tùy chọn đã cho


Câu trả lời:

Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và nhân sơ.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 2: Quá trình phân bào sơ cấp xảy ra ở các loại tế bào sau:

A. Vi khuẩn và vi rút.

B. Tế bào sinh tinh trùng hoặc trứng.

C. Giao tử.

D. Tế bào sinh dưỡng.

Câu trả lời:

Sự phân chia tế bào sinh dục sơ khai xảy ra ở tế bào xôma

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu hỏi 3: Loại tế bào nào KHÔNG trải qua quá trình nguyên phân?

A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh vật

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Câu trả lời:

Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử trải qua quá trình nguyên phân còn tế bào sinh giao tử tham gia nguyên phân để tạo giao tử.

Câu trả lời để chọn là:

Câu hỏi 4: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào vi khuẩn

B. Tế bào thực vật

C. Tế bào động vật

D. Tế bào nấm

Câu trả lời:

Nguyên phân là một hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu hỏi 5: Trong nguyên phân, tế bào trải qua mấy giai đoạn phân chia nhân?

A. 3 giai đoạn

B. 4 giai đoạn

C. 2 giai đoạn

D. 5 giai đoạn

Câu trả lời:

Nguyên phân gồm bốn kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ hai và kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 6: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ của nguyên phân bao gồm

A. Một kỳ

B. Ba kỳ

C. Hai tiết

D. Bốn mùa

Câu trả lời:

Nguyên phân gồm bốn kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ hai và kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 7: Trình tự phân chia nào sau đây là đúng trong nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.

B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.

C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.

Câu trả lời:

Thứ tự các kỳ trong quá trình nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 8: Nội dung nào sau đây không bao gồm nguyên phân?

A. Kì trung gian

B. Giữa kỳ

C. Kỳ đầu

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Quá trình nguyên phân không bao gồm các kỳ phân bào.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 9: Hoạt động nào xảy ra trong giai đoạn không phân bào?

A. Sinh tổng hợp các chất

B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể

C. Hình thoi vô sắc.

D. Cả A và B

Câu trả lời:

Quá trình nguyên phân không bao gồm các kỳ giữa (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi nhiễm sắc thể).

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 10: Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu nguyên phân?

A. Màng nhân biến mất dần

B. Nhiễm sắc thể co dần

C. Các nhiễm sắc thể tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào

D. thoi phân bào dần dần xuất hiện.

Câu trả lời:

Trong kì đầu của quá trình nguyên phân, các crômatit không phân li và di chuyển về các cực đối nhau của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 11: Trong quá trình nguyên phân sớm, nhiễm sắc thể nào sau đây đang hoạt động?

A. Tự nhân đôi tạo ra các nhiễm sắc thể kép

B. Bắt đầu xoắn và xoắn

C. lực xoắn cực đại

D. Bắt đầu căng ra

Câu trả lời:

Khi bắt đầu nguyên phân, các crômatit bắt đầu co lại

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 12: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn, xảy ra ở

A. Giữa kỳ

B. Kỳ sau

C. Kỳ đầu

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể bắt đầu co lại, đây là một sự kiện xảy ra trong prophase.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 13: Nhiễm sắc thể (chromatid) là:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Bộ nhiễm sắc thể kép.

C. Các nhiễm sắc thể kép.

D. Các nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể là hai nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép, tham gia vào tâm động.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 14: Nhiễm sắc thể (chromatid) chỉ được tìm thấy trong:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Một nhiễm sắc thể đơn.

C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Một nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể là hai nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép, tham gia vào tâm động.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng nhất và dễ quan sát nhất ở giai đoạn anaphase

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở kỳ gian, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại lớn nên có thể dễ dàng quan sát được hình thái đặc trưng của các nhiễm sắc thể.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co lại tối đa trong quá trình nguyên phân.

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở kỳ gian, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại lớn nên có thể dễ dàng quan sát được hình thái đặc trưng của các nhiễm sắc thể.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 17: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất trong giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?

A. Tiết đầu tiên

B. Kỳ sau

C. Kỳ cuối cùng

D. Giữa kỳ

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể được quan sát tốt nhất trong meiosis vì các nhiễm sắc thể được xoắn cực đại.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang trong kỳ nguyên phân có

A. Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở xích đạo.

B. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở xích đạo.

C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành hai crômatit, mỗi nhiễm sắc thể di chuyển về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu trả lời:

Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang trong quá trình nguyên phân giảm phân co cực đại các nhiễm sắc thể kép, xếp thành một hàng ở xích đạo.

B: GP giữa kỳ I

C: Khoảng thời gian sau tôi

D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 19: Trong nguyên phân siêu vi, có bao nhiêu hàng được xếp trên đường xích đạo?

A. 4 hàng

B. 3 hàng

C. 2 hàng

D. 1 hàng

Câu trả lời:

Ở meiosis, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 20: Trong quá trình meiosis, các nhiễm sắc thể:

A. Tiếp hợp với các nhiễm sắc thể tương đồng của chúng

B. Di chuyển đến trung thể

C. Xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của ô

D. Bỏ qua và trở nên ít dày đặc hơn

Câu trả lời:

Ở meiosis, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 21: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở giai đoạn sau của quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền xảy ra.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 22: Thực tế cơ bản của sau nguyên phân là:

A. Hai nhiễm sắc thể của từng cặp tương đồng phân li về hai đầu đối nhau của tế bào.

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể

C. Hai nhiễm sắc thể đơn từ mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực đối nhau.

D. Các nhiễm sắc thể bắt chéo và phân li tâm động.

Câu trả lời:

Ở kì sau của nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền xảy ra: các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tập hợp tự do trong nhân tế bào.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 23: Trong nguyên phân, sự phân chia của các nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn anaphase:

A. Lần sau

B. Kỳ đầu

C. Giữa kỳ

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia của các nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn anaphase.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 24: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ

A. Màng nhân.

B. Nhân con.

C. Trung ương cơ thể.

D. Không màu.

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ các thoi vô sắc.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 25: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về các phía đối diện của tế bào nhờ tác động của.

A. Con người.

B. Các bào quan

C. Không màu.

D. Thành tế bào.

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ các thoi vô sắc.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 26: Trong quá trình nguyên phân, các thoi không màu dần dần xuất hiện ở

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Bào tử không màu dần dần xuất hiện trong giai đoạn đầu.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 27: Thoi phân bào bắt đầu hình thành ở:

A. Tiết đầu tiên

B. Kỳ sau

C. Giữa kỳ

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Bào tử không màu dần dần xuất hiện trong giai đoạn đầu.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 28: Trong quá trình nguyên phân, thoi không màu là nơi

A. Gắn NST.

B. Hình thành màng nhân và nhân con cho tế bào con.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám vào và trượt về các cực của tế bào.

D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể có nhiệm vụ phân li các nhiễm sắc thể ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 29: Trong quá trình phân chia tế bào, vùng mang màu là nơi:

A. Xảy ra sự nhân đôi của các nhân đôi.

B. Nhiễm sắc thể thực hiện nhân chập.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào.

D. Hình thành màng nhân mới cho tế bào con.

Câu trả lời:

Chất mang màu bám vào tâm động của nhiễm sắc thể và kéo về các cực của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3)

Video về Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3)

Wiki về Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3)

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3)

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3) -

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3) tốt nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án và lời giải chi tiết.

Vấn đáp Bài 18. Chu kỳ tế bào và nguyên phân

B / nguyên phân

Câu hỏi 1: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào hợp tử

B. Tế bào sinh dưỡng

C. Tế bào sinh dục sơ khai

D. Tất cả các tùy chọn đã cho


Câu trả lời:

Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và nhân sơ.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 2: Quá trình phân bào sơ cấp xảy ra ở các loại tế bào sau:

A. Vi khuẩn và vi rút.

B. Tế bào sinh tinh trùng hoặc trứng.

C. Giao tử.

D. Tế bào sinh dưỡng.

Câu trả lời:

Sự phân chia tế bào sinh dục sơ khai xảy ra ở tế bào xôma

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu hỏi 3: Loại tế bào nào KHÔNG trải qua quá trình nguyên phân?

A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh vật

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Câu trả lời:

Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử trải qua quá trình nguyên phân còn tế bào sinh giao tử tham gia nguyên phân để tạo giao tử.

Câu trả lời để chọn là:

Câu hỏi 4: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào vi khuẩn

B. Tế bào thực vật

C. Tế bào động vật

D. Tế bào nấm

Câu trả lời:

Nguyên phân là một hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu hỏi 5: Trong nguyên phân, tế bào trải qua mấy giai đoạn phân chia nhân?

A. 3 giai đoạn

B. 4 giai đoạn

C. 2 giai đoạn

D. 5 giai đoạn

Câu trả lời:

Nguyên phân gồm bốn kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ hai và kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 6: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ của nguyên phân bao gồm

A. Một kỳ

B. Ba kỳ

C. Hai tiết

D. Bốn mùa

Câu trả lời:

Nguyên phân gồm bốn kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ hai và kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 7: Trình tự phân chia nào sau đây là đúng trong nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.

B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.

C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.

Câu trả lời:

Thứ tự các kỳ trong quá trình nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 8: Nội dung nào sau đây không bao gồm nguyên phân?

A. Kì trung gian

B. Giữa kỳ

C. Kỳ đầu

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Quá trình nguyên phân không bao gồm các kỳ phân bào.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 9: Hoạt động nào xảy ra trong giai đoạn không phân bào?

A. Sinh tổng hợp các chất

B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể

C. Hình thoi vô sắc.

D. Cả A và B

Câu trả lời:

Quá trình nguyên phân không bao gồm các kỳ giữa (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi nhiễm sắc thể).

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 10: Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu nguyên phân?

A. Màng nhân biến mất dần

B. Nhiễm sắc thể co dần

C. Các nhiễm sắc thể tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào

D. thoi phân bào dần dần xuất hiện.

Câu trả lời:

Trong kì đầu của quá trình nguyên phân, các crômatit không phân li và di chuyển về các cực đối nhau của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 11: Trong quá trình nguyên phân sớm, nhiễm sắc thể nào sau đây đang hoạt động?

A. Tự nhân đôi tạo ra các nhiễm sắc thể kép

B. Bắt đầu xoắn và xoắn

C. lực xoắn cực đại

D. Bắt đầu căng ra

Câu trả lời:

Khi bắt đầu nguyên phân, các crômatit bắt đầu co lại

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 12: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn, xảy ra ở

A. Giữa kỳ

B. Kỳ sau

C. Kỳ đầu

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể bắt đầu co lại, đây là một sự kiện xảy ra trong prophase.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 13: Nhiễm sắc thể (chromatid) là:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Bộ nhiễm sắc thể kép.

C. Các nhiễm sắc thể kép.

D. Các nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể là hai nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép, tham gia vào tâm động.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 14: Nhiễm sắc thể (chromatid) chỉ được tìm thấy trong:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Một nhiễm sắc thể đơn.

C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Một nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể là hai nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép, tham gia vào tâm động.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng nhất và dễ quan sát nhất ở giai đoạn anaphase

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở kỳ gian, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại lớn nên có thể dễ dàng quan sát được hình thái đặc trưng của các nhiễm sắc thể.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co lại tối đa trong quá trình nguyên phân.

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở kỳ gian, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại lớn nên có thể dễ dàng quan sát được hình thái đặc trưng của các nhiễm sắc thể.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 17: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất trong giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?

A. Tiết đầu tiên

B. Kỳ sau

C. Kỳ cuối cùng

D. Giữa kỳ

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể được quan sát tốt nhất trong meiosis vì các nhiễm sắc thể được xoắn cực đại.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang trong kỳ nguyên phân có

A. Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở xích đạo.

B. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở xích đạo.

C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành hai crômatit, mỗi nhiễm sắc thể di chuyển về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu trả lời:

Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang trong quá trình nguyên phân giảm phân co cực đại các nhiễm sắc thể kép, xếp thành một hàng ở xích đạo.

B: GP giữa kỳ I

C: Khoảng thời gian sau tôi

D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 19: Trong nguyên phân siêu vi, có bao nhiêu hàng được xếp trên đường xích đạo?

A. 4 hàng

B. 3 hàng

C. 2 hàng

D. 1 hàng

Câu trả lời:

Ở meiosis, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 20: Trong quá trình meiosis, các nhiễm sắc thể:

A. Tiếp hợp với các nhiễm sắc thể tương đồng của chúng

B. Di chuyển đến trung thể

C. Xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của ô

D. Bỏ qua và trở nên ít dày đặc hơn

Câu trả lời:

Ở meiosis, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 21: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở giai đoạn sau của quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền xảy ra.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 22: Thực tế cơ bản của sau nguyên phân là:

A. Hai nhiễm sắc thể của từng cặp tương đồng phân li về hai đầu đối nhau của tế bào.

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể

C. Hai nhiễm sắc thể đơn từ mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực đối nhau.

D. Các nhiễm sắc thể bắt chéo và phân li tâm động.

Câu trả lời:

Ở kì sau của nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền xảy ra: các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tập hợp tự do trong nhân tế bào.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 23: Trong nguyên phân, sự phân chia của các nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn anaphase:

A. Lần sau

B. Kỳ đầu

C. Giữa kỳ

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia của các nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn anaphase.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 24: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ

A. Màng nhân.

B. Nhân con.

C. Trung ương cơ thể.

D. Không màu.

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ các thoi vô sắc.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 25: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về các phía đối diện của tế bào nhờ tác động của.

A. Con người.

B. Các bào quan

C. Không màu.

D. Thành tế bào.

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ các thoi vô sắc.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 26: Trong quá trình nguyên phân, các thoi không màu dần dần xuất hiện ở

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Bào tử không màu dần dần xuất hiện trong giai đoạn đầu.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 27: Thoi phân bào bắt đầu hình thành ở:

A. Tiết đầu tiên

B. Kỳ sau

C. Giữa kỳ

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Bào tử không màu dần dần xuất hiện trong giai đoạn đầu.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 28: Trong quá trình nguyên phân, thoi không màu là nơi

A. Gắn NST.

B. Hình thành màng nhân và nhân con cho tế bào con.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám vào và trượt về các cực của tế bào.

D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể có nhiệm vụ phân li các nhiễm sắc thể ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 29: Trong quá trình phân chia tế bào, vùng mang màu là nơi:

A. Xảy ra sự nhân đôi của các nhân đôi.

B. Nhiễm sắc thể thực hiện nhân chập.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào.

D. Hình thành màng nhân mới cho tế bào con.

Câu trả lời:

Chất mang màu bám vào tâm động của nhiễm sắc thể và kéo về các cực của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3) tốt nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án và lời giải chi tiết.

Vấn đáp Bài 18. Chu kỳ tế bào và nguyên phân

B / nguyên phân

Câu hỏi 1: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào hợp tử

B. Tế bào sinh dưỡng

C. Tế bào sinh dục sơ khai

D. Tất cả các tùy chọn đã cho


Câu trả lời:

Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và nhân sơ.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 2: Quá trình phân bào sơ cấp xảy ra ở các loại tế bào sau:

A. Vi khuẩn và vi rút.

B. Tế bào sinh tinh trùng hoặc trứng.

C. Giao tử.

D. Tế bào sinh dưỡng.

Câu trả lời:

Sự phân chia tế bào sinh dục sơ khai xảy ra ở tế bào xôma

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu hỏi 3: Loại tế bào nào KHÔNG trải qua quá trình nguyên phân?

A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh vật

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Câu trả lời:

Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử trải qua quá trình nguyên phân còn tế bào sinh giao tử tham gia nguyên phân để tạo giao tử.

Câu trả lời để chọn là:

Câu hỏi 4: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào vi khuẩn

B. Tế bào thực vật

C. Tế bào động vật

D. Tế bào nấm

Câu trả lời:

Nguyên phân là một hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu hỏi 5: Trong nguyên phân, tế bào trải qua mấy giai đoạn phân chia nhân?

A. 3 giai đoạn

B. 4 giai đoạn

C. 2 giai đoạn

D. 5 giai đoạn

Câu trả lời:

Nguyên phân gồm bốn kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ hai và kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 6: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ của nguyên phân bao gồm

A. Một kỳ

B. Ba kỳ

C. Hai tiết

D. Bốn mùa

Câu trả lời:

Nguyên phân gồm bốn kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ hai và kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 7: Trình tự phân chia nào sau đây là đúng trong nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.

B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.

C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.

Câu trả lời:

Thứ tự các kỳ trong quá trình nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 8: Nội dung nào sau đây không bao gồm nguyên phân?

A. Kì trung gian

B. Giữa kỳ

C. Kỳ đầu

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Quá trình nguyên phân không bao gồm các kỳ phân bào.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 9: Hoạt động nào xảy ra trong giai đoạn không phân bào?

A. Sinh tổng hợp các chất

B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể

C. Hình thoi vô sắc.

D. Cả A và B

Câu trả lời:

Quá trình nguyên phân không bao gồm các kỳ giữa (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi nhiễm sắc thể).

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 10: Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu nguyên phân?

A. Màng nhân biến mất dần

B. Nhiễm sắc thể co dần

C. Các nhiễm sắc thể tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào

D. thoi phân bào dần dần xuất hiện.

Câu trả lời:

Trong kì đầu của quá trình nguyên phân, các crômatit không phân li và di chuyển về các cực đối nhau của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 11: Trong quá trình nguyên phân sớm, nhiễm sắc thể nào sau đây đang hoạt động?

A. Tự nhân đôi tạo ra các nhiễm sắc thể kép

B. Bắt đầu xoắn và xoắn

C. lực xoắn cực đại

D. Bắt đầu căng ra

Câu trả lời:

Khi bắt đầu nguyên phân, các crômatit bắt đầu co lại

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 12: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn, xảy ra ở

A. Giữa kỳ

B. Kỳ sau

C. Kỳ đầu

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể bắt đầu co lại, đây là một sự kiện xảy ra trong prophase.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 13: Nhiễm sắc thể (chromatid) là:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Bộ nhiễm sắc thể kép.

C. Các nhiễm sắc thể kép.

D. Các nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể là hai nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép, tham gia vào tâm động.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 14: Nhiễm sắc thể (chromatid) chỉ được tìm thấy trong:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Một nhiễm sắc thể đơn.

C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Một nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể là hai nhiễm sắc thể chị em trong bộ nhiễm sắc thể kép, tham gia vào tâm động.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng nhất và dễ quan sát nhất ở giai đoạn anaphase

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở kỳ gian, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại lớn nên có thể dễ dàng quan sát được hình thái đặc trưng của các nhiễm sắc thể.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co lại tối đa trong quá trình nguyên phân.

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở kỳ gian, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại lớn nên có thể dễ dàng quan sát được hình thái đặc trưng của các nhiễm sắc thể.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 17: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất trong giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?

A. Tiết đầu tiên

B. Kỳ sau

C. Kỳ cuối cùng

D. Giữa kỳ

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể được quan sát tốt nhất trong meiosis vì các nhiễm sắc thể được xoắn cực đại.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang trong kỳ nguyên phân có

A. Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở xích đạo.

B. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở xích đạo.

C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành hai crômatit, mỗi nhiễm sắc thể di chuyển về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu trả lời:

Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang trong quá trình nguyên phân giảm phân co cực đại các nhiễm sắc thể kép, xếp thành một hàng ở xích đạo.

B: GP giữa kỳ I

C: Khoảng thời gian sau tôi

D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 19: Trong nguyên phân siêu vi, có bao nhiêu hàng được xếp trên đường xích đạo?

A. 4 hàng

B. 3 hàng

C. 2 hàng

D. 1 hàng

Câu trả lời:

Ở meiosis, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 20: Trong quá trình meiosis, các nhiễm sắc thể:

A. Tiếp hợp với các nhiễm sắc thể tương đồng của chúng

B. Di chuyển đến trung thể

C. Xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của ô

D. Bỏ qua và trở nên ít dày đặc hơn

Câu trả lời:

Ở meiosis, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 21: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Ở giai đoạn sau của quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền xảy ra.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 22: Thực tế cơ bản của sau nguyên phân là:

A. Hai nhiễm sắc thể của từng cặp tương đồng phân li về hai đầu đối nhau của tế bào.

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể

C. Hai nhiễm sắc thể đơn từ mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực đối nhau.

D. Các nhiễm sắc thể bắt chéo và phân li tâm động.

Câu trả lời:

Ở kì sau của nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền xảy ra: các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tập hợp tự do trong nhân tế bào.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 23: Trong nguyên phân, sự phân chia của các nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn anaphase:

A. Lần sau

B. Kỳ đầu

C. Giữa kỳ

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia của các nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn anaphase.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 24: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ

A. Màng nhân.

B. Nhân con.

C. Trung ương cơ thể.

D. Không màu.

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ các thoi vô sắc.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 25: Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về các phía đối diện của tế bào nhờ tác động của.

A. Con người.

B. Các bào quan

C. Không màu.

D. Thành tế bào.

Câu trả lời:

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ các thoi vô sắc.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 26: Trong quá trình nguyên phân, các thoi không màu dần dần xuất hiện ở

Phía trước.

B. Giữa.

C. Sau khi.

D. Kết thúc.

Câu trả lời:

Bào tử không màu dần dần xuất hiện trong giai đoạn đầu.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 27: Thoi phân bào bắt đầu hình thành ở:

A. Tiết đầu tiên

B. Kỳ sau

C. Giữa kỳ

D. Kỳ cuối cùng

Câu trả lời:

Bào tử không màu dần dần xuất hiện trong giai đoạn đầu.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 28: Trong quá trình nguyên phân, thoi không màu là nơi

A. Gắn NST.

B. Hình thành màng nhân và nhân con cho tế bào con.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám vào và trượt về các cực của tế bào.

D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

Câu trả lời:

Nhiễm sắc thể có nhiệm vụ phân li các nhiễm sắc thể ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 29: Trong quá trình phân chia tế bào, vùng mang màu là nơi:

A. Xảy ra sự nhân đôi của các nhân đôi.

B. Nhiễm sắc thể thực hiện nhân chập.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào.

D. Hình thành màng nhân mới cho tế bào con.

Câu trả lời:

Chất mang màu bám vào tâm động của nhiễm sắc thể và kéo về các cực của tế bào.

Câu trả lời để chọn là:

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10

Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3) có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án (Phần 3) bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Trắc #nghiệm #Sinh #Bài #có #đáp #án #Phần

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button