Giáo Dục

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào)

Câu hỏi Câu hỏi về sự ra đời lần thứ 10, chương 4 có câu trả lời tốt nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án và lời giải chi tiết.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4 có đáp án (Nguyên phân)

Câu hỏi 1: Chu kỳ tế bào nào của người có thời gian ngắn nhất?

A. Tế bào ruột

B. Tế bào gan

C. Tế bào phôi

D. Tế bào cơ

Câu trả lời:


Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi thai, tế bào phôi người phân chia cứ sau 20 phút.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 2: Tế bào nhân sơ nào sau đây có chu kỳ sống ngắn nhất?

A. Tế bào thần kinh

B. Tế bào phôi

C. Tế bào sinh dục

D. Tế bào giao tử

Câu trả lời:

Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi thai, tế bào phôi người phân chia cứ sau 20 phút.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 3: Chu kỳ tế bào bao gồm các giai đoạn theo trình tự

A. G1, G2, S, nguyên phân.

B. G1, S, G2, nguyên phân.

C. S, G1, G2, nguyên phân.

D. G2, G1, S, nguyên phân.

Câu trả lời:

Chu kỳ tế bào gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 4: Trong một chu kỳ tế bào, giữa các pha được chia thành:

A. 1 pha

B. 3 pha

C. 2 pha

D. 4 pha

Câu trả lời:

Chu kỳ tế bào bao gồm giữa các pha (chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ: các pha theo trình tự G1, S, G2) và nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 5: Trình tự trước và sau của quá trình ba pha ở giữa các pha trong một chu kỳ tế bào là:

A. G1, S, G2

B. G2, G2, WILL

C. S, G2, G1

DS, G1, G2

Câu trả lời:

Thứ tự các pha là: G1; S; G2

Câu trả lời để chọn là: A

Câu hỏi 6: Các câu sau đây được đưa ra về interphase:

(1) Có 3 pha: G1, S và G2

(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.

(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

(4) Các nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.

Các câu đúng trong các câu trên là

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu trả lời:

Các câu đúng về interphase là: (1), (2), (3)

(4) sai vì các nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì gian nhưng lại phân chia trong quá trình nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 7: Các câu sau đây được đưa ra về interphase:

(1) Phân chia tế bào chất

(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào.

(3) Tổng hợp tế bào chất và các bào quan cho tế bào ở pha G1.

(4) Các nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.

Các câu đúng trong các câu trên là

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu trả lời:

Các câu đúng về khoảng thời gian là: (2), (3)

(1), (4) không đúng vì các nhiễm sắc thể nhân đôi trong kỳ gian đoạn nhưng lại phân chia trong quá trình nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 8: Trong chu kỳ tế bào, DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi trong. giai đoạn

A. G1.

B. G2.

CS

D. Phân bào

Câu trả lời:

Pha S: Đây là thời điểm các nhiễm sắc thể nhân đôi.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 14: Hoạt động xảy ra trong pha S của giữa các pha là:

A. Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân chia tế bào.

B. Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể.

C. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

D. ADN tự nhân đôi.

Câu trả lời:

Trong pha S, tế bào nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 9: Trong chu kỳ tế bào, thời gian dễ xảy ra đột biến gen nhất là:

A. SỐC

B. Pha G1

C. Mẹ Pha

D. Pha G2

Câu trả lời:

Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi DNA không được xoắn tối đa để sao chép bị ảnh hưởng bởi đột biến.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 10: Sự trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng xảy ra trong

A. I đầu tiên.

B. Giữa tôi.

C. Sau khi tôi.

D. Đầu II.

Câu trả lời:

Trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra khi các nhiễm sắc thể kép tiếp hợp trong prophase I.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 11: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:

A. Kì trung gian.

B. Interphase of meiosis 1 meiosis.

C. Giai đoạn đầu của meiosis 1 meiosis.

D. Giai đoạn cuối của meiosis 1 meiosis.

Câu trả lời:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kì đầu của nguyên phân 1 – meiosis.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 12: Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu meiosis 1.

A. Các nhiễm sắc thể nhân đôi trong các cặp tương đồng có thể được trao đổi chéo với nhau.

B. Các nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần biến mất.

D. Nhân đôi các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng.

Câu trả lời:

Tại meiosis tôi:

Các nhiễm sắc thể kép trong các cặp tương đồng có thể bắt chéo với nhau.

+ Màng nhân và nhân mất dần.

Các nhiễm sắc thể kép trong một cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý tưởng B không phải là đặc điểm của GP I, sự nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra trong giai đoạn giữa các pha.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 13: Tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia khi:

A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.

B. Nhân đôi hoàn toàn các nhiễm sắc thể.

C. Có tín hiệu nguyên phân.

D. Kích thước tế bào đủ lớn

Câu trả lời:

Các tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia theo tín hiệu phân bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 14: Tín hiệu phân bào làm cho các tế bào trong cơ thể trở nên đa bào…

A. Sinh tổng hợp các chất.

B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

C. Vô hiệu hóa.

D. Sự phân chia tế bào

Câu trả lời:

Các tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia theo tín hiệu phân bào.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 15: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại trong pha G1 và không bao giờ phân chia là

A. Tế bào cơ niêm mạc miệng.

B. Tế bào gan.

C. Bạch cầu.

D. Tế bào thần kinh.

Câu trả lời:

Tế bào thần kinh chỉ tồn tại trong pha G1 và không bao giờ phân chia.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 16: Ở người, loại tế bào nào không bao giờ phân chia?

A. Tế bào da.

B. Tế bào gan.

C. Đại thực bào.

D. Tế bào thận.

Câu trả lời:

Đại thực bào là những tế bào không bao giờ phân chia.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 17: Tại sao người già hay quên?

A. Bởi vì các tế bào thần kinh không phân chia, chúng chỉ chết

B. Vì không có tế bào non thay thế

C. Vì người già hay quên, tư duy kém

D. Cả A, B, C

Câu trả lời:

Người già thường bị suy giảm trí nhớ do các tế bào thần kinh không phân chia mà chỉ chết đi.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 18: Sự gia tăng không phân chia số lượng tế bào thần kinh dẫn đến?

A. Trẻ em khuyết tật trí tuệ

B. Người già thường suy giảm trí nhớ hoặc suy giảm trí nhớ.

C. Những người bị tổn thương não nặng thường khó hồi phục hoàn toàn

D. Cả B, C

Câu trả lời:

Không phân chia làm tăng số lượng tế bào thần kinh dẫn đến lão hóa hoặc suy giảm trí nhớ hoặc trí nhớ; những người bị tổn thương não nặng thường khó hồi phục hoàn toàn; …

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng về hiện tượng trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân?

A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Sản sinh giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen ở các loài

D. Cả B và C

Câu trả lời:

Các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử này kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Do đó, sự tái định cư này góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen ở các loài

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 20: Trong khoảng thời gian giữa các lần phân chia tế bào, rất khó để nhìn thấy các nhiễm sắc thể vì

A. Nhiễm sắc thể chưa tự nhân đôi

B. Các nhiễm sắc thể hoàn toàn không đóng xoắn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.

C. Nhiễm sắc thể thoát ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.

D. Các nhiễm sắc thể tương đồng không liên kết thành từng cặp.

Câu trả lời:

Trong thời gian giữa các kỳ, nhiễm sắc thể hoàn toàn không bị xoắn, tồn tại ở dạng sợi mảnh nên rất khó quan sát.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 21: Các đặc điểm của bệnh meiosis II trong bệnh meiosis là:

A. Không xảy ra sự nhân đôi tự động

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào mỗi pha là 2n.

C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kỳ

D. Xảy ra sự tiếp hợp nhiễm sắc thể

Câu trả lời:

Đặc điểm của meiosis II trong meiosis là không có sự nhân đôi của NST thường.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 22: Ở meiosis, sự phân li độc lập của các cặp tương đồng xảy ra ở

A. Giai đoạn sau của meiosis II.

B. Giai đoạn sau của meiosis I.

C. Giai đoạn cuối của bệnh meiosis I.

D. Giai đoạn cuối của bệnh meiosis II

Câu trả lời:

Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì sau I,

Nó không thể là giai đoạn sau của meiosis 2 vì đó là sự phân li của các nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 23: Kết quả sau khi phân chia meiosis là:

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Giao tử đực hoặc cái mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

D. Tế bào xôma.

Câu trả lời:

Kết quả của quá trình giảm phân là 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội – giao tử đực hoặc cái.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 24: Một tế bào sinh tinh qua quá trình nguyên phân có thể tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 2

B 4

C. 8

D. 1 thể cực và 3 thể cực.

Câu trả lời:

Một tế bào sinh tinh, thông qua quá trình meiosis, tạo ra 4 tinh trùng.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 25: Vào cuối kì phân bào II, mỗi tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể là. so với ô gốc ban đầu

A. Nhân đôi

B. Bằng cấp

C. Giảm một nửa

D. Ít hơn một vài cặp

Câu trả lời:

Ở kì cuối của kì phân bào I, tế bào con chứa n NST kép, ở kì II các NST kép phân li thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn.

Như vậy, so với tế bào mẹ ban đầu, các tế bào con sau khi nguyên phân có số lượng NST bằng 1/2 là

Câu trả lời để chọn là:

Câu 26: Các phát biểu sau đây là đúng về bệnh meiosis:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Có một lần phân bào

C. Chỉ xảy ra ở tế bào xôma

D. Tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội

Câu trả lời:

Phát biểu A không đúng vì meiosis chỉ có 1 nhiễm sắc thể nhân đôi trong khoảng thời gian trước meiosis I

Phát biểu B không chính xác vì bệnh meiosis có 2 phân chia là meiosis I và meiosis II

C sai vì hiện tượng meiosis chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với cách hiểu về bệnh meiosis:

A. Các crômatit chị em phân li nhau ở kì sau giảm phân II.

B. Các nhiễm sắc thể tương đồng phân li ở ki sau giảm phân I.

C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi trước khi bắt đầu quá trình meiosis.

D. Các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Câu trả lời:

D sai, các nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo chỉ ở kỳ trung gian I, ở kỳ trung gian II các nhiễm sắc thể xếp hàng ở xích đạo

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 28: Ở các loài giao phối, bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ.

A. Quá trình meiosis.

B. Quá trình nguyên phân

C. Quá trình thụ tinh.

D. Cả A, B và C.

Câu trả lời:

Cơ thể giảm phân 2n cho giao tử n, các giao tử dung hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử trải qua quá trình nguyên phân tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 29: Cơ chế duy trì bộ NST của các loài sinh sản hữu tính?

A. Nguyên phân và nguyên phân

B. Meiosis và thụ tinh

C. Nguyên phân và thụ tinh

D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu trả lời:

Cơ chế duy trì bộ NST của các loài sinh sản hữu tính là nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 30: Nhìn vào ảnh hiển vi của tế bào động vật đang phân chia, một tế bào có 39 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể chứa 2 nhiễm sắc thể. Ô đó ở

A. Thiếu tháng II của meiosis.

B. Kì trước nguyên phân.

C. Giai đoạn I của bệnh meiosis.

D. Giai đoạn cuối II của bệnh meiosis.

Câu trả lời:

– Mỗi NST có 2 crômatit → các NST tồn tại ở trạng thái kép.

– có 39 nhiễm sắc thể là n cặp nhiễm sắc thể (vì chúng là số lẻ)

Đây là một đặc điểm của giai đoạn tiền II của bệnh meiosis

Câu trả lời để chọn là: A

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào)

Video về Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào)

Wiki về Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào)

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào)

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào) -

Câu hỏi Câu hỏi về sự ra đời lần thứ 10, chương 4 có câu trả lời tốt nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án và lời giải chi tiết.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4 có đáp án (Nguyên phân)

Câu hỏi 1: Chu kỳ tế bào nào của người có thời gian ngắn nhất?

A. Tế bào ruột

B. Tế bào gan

C. Tế bào phôi

D. Tế bào cơ

Câu trả lời:


Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi thai, tế bào phôi người phân chia cứ sau 20 phút.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 2: Tế bào nhân sơ nào sau đây có chu kỳ sống ngắn nhất?

A. Tế bào thần kinh

B. Tế bào phôi

C. Tế bào sinh dục

D. Tế bào giao tử

Câu trả lời:

Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi thai, tế bào phôi người phân chia cứ sau 20 phút.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 3: Chu kỳ tế bào bao gồm các giai đoạn theo trình tự

A. G1, G2, S, nguyên phân.

B. G1, S, G2, nguyên phân.

C. S, G1, G2, nguyên phân.

D. G2, G1, S, nguyên phân.

Câu trả lời:

Chu kỳ tế bào gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 4: Trong một chu kỳ tế bào, giữa các pha được chia thành:

A. 1 pha

B. 3 pha

C. 2 pha

D. 4 pha

Câu trả lời:

Chu kỳ tế bào bao gồm giữa các pha (chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ: các pha theo trình tự G1, S, G2) và nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 5: Trình tự trước và sau của quá trình ba pha ở giữa các pha trong một chu kỳ tế bào là:

A. G1, S, G2

B. G2, G2, WILL

C. S, G2, G1

DS, G1, G2

Câu trả lời:

Thứ tự các pha là: G1; S; G2

Câu trả lời để chọn là: A

Câu hỏi 6: Các câu sau đây được đưa ra về interphase:

(1) Có 3 pha: G1, S và G2

(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.

(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

(4) Các nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.

Các câu đúng trong các câu trên là

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu trả lời:

Các câu đúng về interphase là: (1), (2), (3)

(4) sai vì các nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì gian nhưng lại phân chia trong quá trình nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 7: Các câu sau đây được đưa ra về interphase:

(1) Phân chia tế bào chất

(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào.

(3) Tổng hợp tế bào chất và các bào quan cho tế bào ở pha G1.

(4) Các nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.

Các câu đúng trong các câu trên là

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu trả lời:

Các câu đúng về khoảng thời gian là: (2), (3)

(1), (4) không đúng vì các nhiễm sắc thể nhân đôi trong kỳ gian đoạn nhưng lại phân chia trong quá trình nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 8: Trong chu kỳ tế bào, DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi trong. giai đoạn

A. G1.

B. G2.

CS

D. Phân bào

Câu trả lời:

Pha S: Đây là thời điểm các nhiễm sắc thể nhân đôi.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 14: Hoạt động xảy ra trong pha S của giữa các pha là:

A. Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân chia tế bào.

B. Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể.

C. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

D. ADN tự nhân đôi.

Câu trả lời:

Trong pha S, tế bào nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 9: Trong chu kỳ tế bào, thời gian dễ xảy ra đột biến gen nhất là:

A. SỐC

B. Pha G1

C. Mẹ Pha

D. Pha G2

Câu trả lời:

Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi DNA không được xoắn tối đa để sao chép bị ảnh hưởng bởi đột biến.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 10: Sự trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng xảy ra trong

A. I đầu tiên.

B. Giữa tôi.

C. Sau khi tôi.

D. Đầu II.

Câu trả lời:

Trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra khi các nhiễm sắc thể kép tiếp hợp trong prophase I.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 11: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:

A. Kì trung gian.

B. Interphase of meiosis 1 meiosis.

C. Giai đoạn đầu của meiosis 1 meiosis.

D. Giai đoạn cuối của meiosis 1 meiosis.

Câu trả lời:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kì đầu của nguyên phân 1 - meiosis.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 12: Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu meiosis 1.

A. Các nhiễm sắc thể nhân đôi trong các cặp tương đồng có thể được trao đổi chéo với nhau.

B. Các nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần biến mất.

D. Nhân đôi các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng.

Câu trả lời:

Tại meiosis tôi:

Các nhiễm sắc thể kép trong các cặp tương đồng có thể bắt chéo với nhau.

+ Màng nhân và nhân mất dần.

Các nhiễm sắc thể kép trong một cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý tưởng B không phải là đặc điểm của GP I, sự nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra trong giai đoạn giữa các pha.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 13: Tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia khi:

A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.

B. Nhân đôi hoàn toàn các nhiễm sắc thể.

C. Có tín hiệu nguyên phân.

D. Kích thước tế bào đủ lớn

Câu trả lời:

Các tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia theo tín hiệu phân bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 14: Tín hiệu phân bào làm cho các tế bào trong cơ thể trở nên đa bào…

A. Sinh tổng hợp các chất.

B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

C. Vô hiệu hóa.

D. Sự phân chia tế bào

Câu trả lời:

Các tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia theo tín hiệu phân bào.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 15: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại trong pha G1 và không bao giờ phân chia là

A. Tế bào cơ niêm mạc miệng.

B. Tế bào gan.

C. Bạch cầu.

D. Tế bào thần kinh.

Câu trả lời:

Tế bào thần kinh chỉ tồn tại trong pha G1 và không bao giờ phân chia.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 16: Ở người, loại tế bào nào không bao giờ phân chia?

A. Tế bào da.

B. Tế bào gan.

C. Đại thực bào.

D. Tế bào thận.

Câu trả lời:

Đại thực bào là những tế bào không bao giờ phân chia.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 17: Tại sao người già hay quên?

A. Bởi vì các tế bào thần kinh không phân chia, chúng chỉ chết

B. Vì không có tế bào non thay thế

C. Vì người già hay quên, tư duy kém

D. Cả A, B, C

Câu trả lời:

Người già thường bị suy giảm trí nhớ do các tế bào thần kinh không phân chia mà chỉ chết đi.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 18: Sự gia tăng không phân chia số lượng tế bào thần kinh dẫn đến?

A. Trẻ em khuyết tật trí tuệ

B. Người già thường suy giảm trí nhớ hoặc suy giảm trí nhớ.

C. Những người bị tổn thương não nặng thường khó hồi phục hoàn toàn

D. Cả B, C

Câu trả lời:

Không phân chia làm tăng số lượng tế bào thần kinh dẫn đến lão hóa hoặc suy giảm trí nhớ hoặc trí nhớ; những người bị tổn thương não nặng thường khó hồi phục hoàn toàn; …

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng về hiện tượng trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân?

A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Sản sinh giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen ở các loài

D. Cả B và C

Câu trả lời:

Các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử này kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Do đó, sự tái định cư này góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen ở các loài

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 20: Trong khoảng thời gian giữa các lần phân chia tế bào, rất khó để nhìn thấy các nhiễm sắc thể vì

A. Nhiễm sắc thể chưa tự nhân đôi

B. Các nhiễm sắc thể hoàn toàn không đóng xoắn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.

C. Nhiễm sắc thể thoát ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.

D. Các nhiễm sắc thể tương đồng không liên kết thành từng cặp.

Câu trả lời:

Trong thời gian giữa các kỳ, nhiễm sắc thể hoàn toàn không bị xoắn, tồn tại ở dạng sợi mảnh nên rất khó quan sát.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 21: Các đặc điểm của bệnh meiosis II trong bệnh meiosis là:

A. Không xảy ra sự nhân đôi tự động

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào mỗi pha là 2n.

C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kỳ

D. Xảy ra sự tiếp hợp nhiễm sắc thể

Câu trả lời:

Đặc điểm của meiosis II trong meiosis là không có sự nhân đôi của NST thường.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 22: Ở meiosis, sự phân li độc lập của các cặp tương đồng xảy ra ở

A. Giai đoạn sau của meiosis II.

B. Giai đoạn sau của meiosis I.

C. Giai đoạn cuối của bệnh meiosis I.

D. Giai đoạn cuối của bệnh meiosis II

Câu trả lời:

Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì sau I,

Nó không thể là giai đoạn sau của meiosis 2 vì đó là sự phân li của các nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 23: Kết quả sau khi phân chia meiosis là:

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Giao tử đực hoặc cái mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

D. Tế bào xôma.

Câu trả lời:

Kết quả của quá trình giảm phân là 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội - giao tử đực hoặc cái.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 24: Một tế bào sinh tinh qua quá trình nguyên phân có thể tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 2

B 4

C. 8

D. 1 thể cực và 3 thể cực.

Câu trả lời:

Một tế bào sinh tinh, thông qua quá trình meiosis, tạo ra 4 tinh trùng.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 25: Vào cuối kì phân bào II, mỗi tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể là. so với ô gốc ban đầu

A. Nhân đôi

B. Bằng cấp

C. Giảm một nửa

D. Ít hơn một vài cặp

Câu trả lời:

Ở kì cuối của kì phân bào I, tế bào con chứa n NST kép, ở kì II các NST kép phân li thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn.

Như vậy, so với tế bào mẹ ban đầu, các tế bào con sau khi nguyên phân có số lượng NST bằng 1/2 là

Câu trả lời để chọn là:

Câu 26: Các phát biểu sau đây là đúng về bệnh meiosis:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Có một lần phân bào

C. Chỉ xảy ra ở tế bào xôma

D. Tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội

Câu trả lời:

Phát biểu A không đúng vì meiosis chỉ có 1 nhiễm sắc thể nhân đôi trong khoảng thời gian trước meiosis I

Phát biểu B không chính xác vì bệnh meiosis có 2 phân chia là meiosis I và meiosis II

C sai vì hiện tượng meiosis chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với cách hiểu về bệnh meiosis:

A. Các crômatit chị em phân li nhau ở kì sau giảm phân II.

B. Các nhiễm sắc thể tương đồng phân li ở ki sau giảm phân I.

C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi trước khi bắt đầu quá trình meiosis.

D. Các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Câu trả lời:

D sai, các nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo chỉ ở kỳ trung gian I, ở kỳ trung gian II các nhiễm sắc thể xếp hàng ở xích đạo

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 28: Ở các loài giao phối, bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ.

A. Quá trình meiosis.

B. Quá trình nguyên phân

C. Quá trình thụ tinh.

D. Cả A, B và C.

Câu trả lời:

Cơ thể giảm phân 2n cho giao tử n, các giao tử dung hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử trải qua quá trình nguyên phân tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 29: Cơ chế duy trì bộ NST của các loài sinh sản hữu tính?

A. Nguyên phân và nguyên phân

B. Meiosis và thụ tinh

C. Nguyên phân và thụ tinh

D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu trả lời:

Cơ chế duy trì bộ NST của các loài sinh sản hữu tính là nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 30: Nhìn vào ảnh hiển vi của tế bào động vật đang phân chia, một tế bào có 39 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể chứa 2 nhiễm sắc thể. Ô đó ở

A. Thiếu tháng II của meiosis.

B. Kì trước nguyên phân.

C. Giai đoạn I của bệnh meiosis.

D. Giai đoạn cuối II của bệnh meiosis.

Câu trả lời:

- Mỗi NST có 2 crômatit → các NST tồn tại ở trạng thái kép.

- có 39 nhiễm sắc thể là n cặp nhiễm sắc thể (vì chúng là số lẻ)

Đây là một đặc điểm của giai đoạn tiền II của bệnh meiosis

Câu trả lời để chọn là: A

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi Câu hỏi về sự ra đời lần thứ 10, chương 4 có câu trả lời tốt nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án và lời giải chi tiết.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4 có đáp án (Nguyên phân)

Câu hỏi 1: Chu kỳ tế bào nào của người có thời gian ngắn nhất?

A. Tế bào ruột

B. Tế bào gan

C. Tế bào phôi

D. Tế bào cơ

Câu trả lời:


Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi thai, tế bào phôi người phân chia cứ sau 20 phút.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 2: Tế bào nhân sơ nào sau đây có chu kỳ sống ngắn nhất?

A. Tế bào thần kinh

B. Tế bào phôi

C. Tế bào sinh dục

D. Tế bào giao tử

Câu trả lời:

Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi thai, tế bào phôi người phân chia cứ sau 20 phút.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 3: Chu kỳ tế bào bao gồm các giai đoạn theo trình tự

A. G1, G2, S, nguyên phân.

B. G1, S, G2, nguyên phân.

C. S, G1, G2, nguyên phân.

D. G2, G1, S, nguyên phân.

Câu trả lời:

Chu kỳ tế bào gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 4: Trong một chu kỳ tế bào, giữa các pha được chia thành:

A. 1 pha

B. 3 pha

C. 2 pha

D. 4 pha

Câu trả lời:

Chu kỳ tế bào bao gồm giữa các pha (chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ: các pha theo trình tự G1, S, G2) và nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu hỏi 5: Trình tự trước và sau của quá trình ba pha ở giữa các pha trong một chu kỳ tế bào là:

A. G1, S, G2

B. G2, G2, WILL

C. S, G2, G1

DS, G1, G2

Câu trả lời:

Thứ tự các pha là: G1; S; G2

Câu trả lời để chọn là: A

Câu hỏi 6: Các câu sau đây được đưa ra về interphase:

(1) Có 3 pha: G1, S và G2

(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.

(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

(4) Các nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.

Các câu đúng trong các câu trên là

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu trả lời:

Các câu đúng về interphase là: (1), (2), (3)

(4) sai vì các nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì gian nhưng lại phân chia trong quá trình nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 7: Các câu sau đây được đưa ra về interphase:

(1) Phân chia tế bào chất

(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào.

(3) Tổng hợp tế bào chất và các bào quan cho tế bào ở pha G1.

(4) Các nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.

Các câu đúng trong các câu trên là

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu trả lời:

Các câu đúng về khoảng thời gian là: (2), (3)

(1), (4) không đúng vì các nhiễm sắc thể nhân đôi trong kỳ gian đoạn nhưng lại phân chia trong quá trình nguyên phân.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 8: Trong chu kỳ tế bào, DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi trong. giai đoạn

A. G1.

B. G2.

CS

D. Phân bào

Câu trả lời:

Pha S: Đây là thời điểm các nhiễm sắc thể nhân đôi.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 14: Hoạt động xảy ra trong pha S của giữa các pha là:

A. Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân chia tế bào.

B. Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể.

C. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

D. ADN tự nhân đôi.

Câu trả lời:

Trong pha S, tế bào nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 9: Trong chu kỳ tế bào, thời gian dễ xảy ra đột biến gen nhất là:

A. SỐC

B. Pha G1

C. Mẹ Pha

D. Pha G2

Câu trả lời:

Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi DNA không được xoắn tối đa để sao chép bị ảnh hưởng bởi đột biến.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 10: Sự trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng xảy ra trong

A. I đầu tiên.

B. Giữa tôi.

C. Sau khi tôi.

D. Đầu II.

Câu trả lời:

Trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra khi các nhiễm sắc thể kép tiếp hợp trong prophase I.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 11: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:

A. Kì trung gian.

B. Interphase of meiosis 1 meiosis.

C. Giai đoạn đầu của meiosis 1 meiosis.

D. Giai đoạn cuối của meiosis 1 meiosis.

Câu trả lời:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kì đầu của nguyên phân 1 – meiosis.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 12: Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu meiosis 1.

A. Các nhiễm sắc thể nhân đôi trong các cặp tương đồng có thể được trao đổi chéo với nhau.

B. Các nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần biến mất.

D. Nhân đôi các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng.

Câu trả lời:

Tại meiosis tôi:

Các nhiễm sắc thể kép trong các cặp tương đồng có thể bắt chéo với nhau.

+ Màng nhân và nhân mất dần.

Các nhiễm sắc thể kép trong một cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý tưởng B không phải là đặc điểm của GP I, sự nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra trong giai đoạn giữa các pha.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 13: Tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia khi:

A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.

B. Nhân đôi hoàn toàn các nhiễm sắc thể.

C. Có tín hiệu nguyên phân.

D. Kích thước tế bào đủ lớn

Câu trả lời:

Các tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia theo tín hiệu phân bào.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 14: Tín hiệu phân bào làm cho các tế bào trong cơ thể trở nên đa bào…

A. Sinh tổng hợp các chất.

B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

C. Vô hiệu hóa.

D. Sự phân chia tế bào

Câu trả lời:

Các tế bào ở sinh vật đa bào chỉ phân chia theo tín hiệu phân bào.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 15: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại trong pha G1 và không bao giờ phân chia là

A. Tế bào cơ niêm mạc miệng.

B. Tế bào gan.

C. Bạch cầu.

D. Tế bào thần kinh.

Câu trả lời:

Tế bào thần kinh chỉ tồn tại trong pha G1 và không bao giờ phân chia.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 16: Ở người, loại tế bào nào không bao giờ phân chia?

A. Tế bào da.

B. Tế bào gan.

C. Đại thực bào.

D. Tế bào thận.

Câu trả lời:

Đại thực bào là những tế bào không bao giờ phân chia.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 17: Tại sao người già hay quên?

A. Bởi vì các tế bào thần kinh không phân chia, chúng chỉ chết

B. Vì không có tế bào non thay thế

C. Vì người già hay quên, tư duy kém

D. Cả A, B, C

Câu trả lời:

Người già thường bị suy giảm trí nhớ do các tế bào thần kinh không phân chia mà chỉ chết đi.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 18: Sự gia tăng không phân chia số lượng tế bào thần kinh dẫn đến?

A. Trẻ em khuyết tật trí tuệ

B. Người già thường suy giảm trí nhớ hoặc suy giảm trí nhớ.

C. Những người bị tổn thương não nặng thường khó hồi phục hoàn toàn

D. Cả B, C

Câu trả lời:

Không phân chia làm tăng số lượng tế bào thần kinh dẫn đến lão hóa hoặc suy giảm trí nhớ hoặc trí nhớ; những người bị tổn thương não nặng thường khó hồi phục hoàn toàn; …

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng về hiện tượng trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân?

A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Sản sinh giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen ở các loài

D. Cả B và C

Câu trả lời:

Các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử này kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Do đó, sự tái định cư này góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen ở các loài

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 20: Trong khoảng thời gian giữa các lần phân chia tế bào, rất khó để nhìn thấy các nhiễm sắc thể vì

A. Nhiễm sắc thể chưa tự nhân đôi

B. Các nhiễm sắc thể hoàn toàn không đóng xoắn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.

C. Nhiễm sắc thể thoát ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.

D. Các nhiễm sắc thể tương đồng không liên kết thành từng cặp.

Câu trả lời:

Trong thời gian giữa các kỳ, nhiễm sắc thể hoàn toàn không bị xoắn, tồn tại ở dạng sợi mảnh nên rất khó quan sát.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 21: Các đặc điểm của bệnh meiosis II trong bệnh meiosis là:

A. Không xảy ra sự nhân đôi tự động

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào mỗi pha là 2n.

C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kỳ

D. Xảy ra sự tiếp hợp nhiễm sắc thể

Câu trả lời:

Đặc điểm của meiosis II trong meiosis là không có sự nhân đôi của NST thường.

Câu trả lời để chọn là: A

Câu 22: Ở meiosis, sự phân li độc lập của các cặp tương đồng xảy ra ở

A. Giai đoạn sau của meiosis II.

B. Giai đoạn sau của meiosis I.

C. Giai đoạn cuối của bệnh meiosis I.

D. Giai đoạn cuối của bệnh meiosis II

Câu trả lời:

Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì sau I,

Nó không thể là giai đoạn sau của meiosis 2 vì đó là sự phân li của các nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể kép.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 23: Kết quả sau khi phân chia meiosis là:

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Giao tử đực hoặc cái mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

D. Tế bào xôma.

Câu trả lời:

Kết quả của quá trình giảm phân là 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội – giao tử đực hoặc cái.

Câu trả lời để chọn là:

Câu 24: Một tế bào sinh tinh qua quá trình nguyên phân có thể tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 2

B 4

C. 8

D. 1 thể cực và 3 thể cực.

Câu trả lời:

Một tế bào sinh tinh, thông qua quá trình meiosis, tạo ra 4 tinh trùng.

Câu trả lời để chọn là: NHẬN

Câu 25: Vào cuối kì phân bào II, mỗi tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể là. so với ô gốc ban đầu

A. Nhân đôi

B. Bằng cấp

C. Giảm một nửa

D. Ít hơn một vài cặp

Câu trả lời:

Ở kì cuối của kì phân bào I, tế bào con chứa n NST kép, ở kì II các NST kép phân li thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn.

Như vậy, so với tế bào mẹ ban đầu, các tế bào con sau khi nguyên phân có số lượng NST bằng 1/2 là

Câu trả lời để chọn là:

Câu 26: Các phát biểu sau đây là đúng về bệnh meiosis:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Có một lần phân bào

C. Chỉ xảy ra ở tế bào xôma

D. Tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội

Câu trả lời:

Phát biểu A không đúng vì meiosis chỉ có 1 nhiễm sắc thể nhân đôi trong khoảng thời gian trước meiosis I

Phát biểu B không chính xác vì bệnh meiosis có 2 phân chia là meiosis I và meiosis II

C sai vì hiện tượng meiosis chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với cách hiểu về bệnh meiosis:

A. Các crômatit chị em phân li nhau ở kì sau giảm phân II.

B. Các nhiễm sắc thể tương đồng phân li ở ki sau giảm phân I.

C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi trước khi bắt đầu quá trình meiosis.

D. Các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Câu trả lời:

D sai, các nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo chỉ ở kỳ trung gian I, ở kỳ trung gian II các nhiễm sắc thể xếp hàng ở xích đạo

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 28: Ở các loài giao phối, bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ.

A. Quá trình meiosis.

B. Quá trình nguyên phân

C. Quá trình thụ tinh.

D. Cả A, B và C.

Câu trả lời:

Cơ thể giảm phân 2n cho giao tử n, các giao tử dung hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử trải qua quá trình nguyên phân tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 29: Cơ chế duy trì bộ NST của các loài sinh sản hữu tính?

A. Nguyên phân và nguyên phân

B. Meiosis và thụ tinh

C. Nguyên phân và thụ tinh

D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu trả lời:

Cơ chế duy trì bộ NST của các loài sinh sản hữu tính là nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu trả lời để chọn là: DỄ DÀNG

Câu 30: Nhìn vào ảnh hiển vi của tế bào động vật đang phân chia, một tế bào có 39 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể chứa 2 nhiễm sắc thể. Ô đó ở

A. Thiếu tháng II của meiosis.

B. Kì trước nguyên phân.

C. Giai đoạn I của bệnh meiosis.

D. Giai đoạn cuối II của bệnh meiosis.

Câu trả lời:

– Mỗi NST có 2 crômatit → các NST tồn tại ở trạng thái kép.

– có 39 nhiễm sắc thể là n cặp nhiễm sắc thể (vì chúng là số lẻ)

Đây là một đặc điểm của giai đoạn tiền II của bệnh meiosis

Câu trả lời để chọn là: A

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10

Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào) có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 4 có đáp án (Phân bào) bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Trắc #nghiệm #Sinh #Chương #có #đáp #án #Phân #bào

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button