Giáo DụcLà gì?

Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

Bạn đang xem: Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian. Dùng tăm tạo một giọt nước rất nhỏ trên miệng lọ đựng dầu ăn có chia vạch. Giọt nước sẽ di chuyển thẳng xuống dưới.

Vậy chuyển động thẳng đều là gì? Làm cách nào để kiểm tra xem chuyển động của một giọt nước có phải là chuyển động thẳng đều hay không? Phương trình của chuyển động thẳng đều là gì? Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều được viết như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Chuyển động thẳng đều

• Biểu diễn chuyển động của một hạt trên phương Ox. hệ thống trục

biểu diễn chuyển động của hạt trên Ox

• Chúng ta có: trong đó: s = x2 – xĐầu tiên; t = t2 – tĐầu tiên

1. Tốc độ trung bình

Ở lớp 8 ta đã biết vận tốc trung bình được tính theo công thức:

– Trong đó:

vbệnh lao: là tốc độ trung bình

s: là quãng đường đến trường

t: là thời gian chuyển động

• Nghĩa: Vận tốc trung bình cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

2. Chuyển động thẳng đều

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng và có tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều

• Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều (suy ra từ công thức tính tốc độ trung bình): s = vbệnh lao.t = vt

⇒ Quãng đường s đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ – Thời gian chuyển động thẳng đều

1. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đềuminh họa phương trình chuyển động đều– Xét một chất điểm có điểm M xuất phát từ điểm A (OA = x0) trên đường thẳng Ox, chuyển động thẳng đều theo hướng Ox với vận tốc v. Chọn thời điểm vật bắt đầu chuyển động. Toạ độ của hạt sau thời gian chuyển động t sẽ là:

x = x0 + S = x0 + vt

⇒ Phương trình trên là phương trình chuyển động thẳng đều của hạt M.

hayhochoi

2. Đồ thị tọa độ – Thời gian của chuyển động thẳng đều

• Đồ thị tọa độ thời gian (x – t) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ x vào thời gian t.

* Ví dụ: Một người đi xe đạp xuất phát từ điểm A cách gốc O 5km chuyển động thẳng đều theo hướng Ox với vận tốc 10km/h.

– Phương trình chuyển động của xe đạp là: x = 5 + 10t.

a) Lập bảng (x, t)

– Dựa vào phương trình chuyển động của xe đạp ta có bảng (x,t) sau:

thứ tự) 0 Đầu tiên 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65

b) Đồ thị tọa độ-thời gian

đồ thị tọa độ thời gian (x,t)• Đồ thị tọa độ thời gian biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của vật chuyển động vào thời gian.

III. Bài tập về chuyển động thẳng đều

* Bài 1 trang 15 SGK Vật lý 10: Chuyển động thẳng đều là gì?

° Giải pháp:

– Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng đều và có tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau.

* Bài 2 trang 15 SGK Vật lý 10: Nêu các điểm đặt của chuyển động thẳng đều.

° Giải pháp:

– Chuyển động thẳng biến đổi đều: Có quỹ đạo là một đường thẳng và tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường đều như nhau.

* Bài 3 trang 15 SGK Vật lý 10: Tốc độ trung bình là bao nhiêu?

° Giải pháp:

Vận tốc trung bình là đại lượng đo tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian vật chuyển động. Vận tốc trung bình cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được tính theo công thức :vbệnh lao = s/t.

* Bài 4 trang 15 SGK Vật lý 10: Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

° Giải pháp:

– Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: S = vbệnh lao.t = vt

– Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: x = xo + vt (với xo: tọa độ gốc)

* Bài 5 trang 15 SGK Vật lý 10: Chỉ ra cách vẽ tọa độ-thời gian của một chuyển động thẳng đều.

° Giải pháp:

– Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật có dạng: x = xo + vt (với ẩn t) nên cách vẽ đồ thị tương tự như đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.

Bước 1: Viết phương trình chuyển động của vật. Ví dụ: x = 2 + 5t [x (km); t(h)]

– Bước 2: Lập bảng (x, t). Như ví dụ trên ta có

thứ tự) 0 Đầu tiên 2 3 4 5
x (km) 2 7 thứ mười hai 17 22 27

– Bước 3: Vẽ biểu đồ

* Bài 6 trang 15 SGK Vật lý 10: Trong chuyển động thẳng đều:

A. quãng đường s đi được tỉ lệ thuận với vận tốc v.

B. toạ độ x tỉ lệ với vận tốc v.

C. toạ độ x tỉ lệ với thời gian chuyển động t.

D. quãng đường S đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động t.

Chọn câu trả lời đúng.

° Giải pháp:

¤ Đáp án đúng: D. quãng đường S đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

– Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

* Bài 7 trang 15 SGK Vật Lý 10: Chỉ ra câu sai. Chuyển động thẳng đều có các đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng;

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ;

C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau;

D. Vận tốc không đổi từ lúc bắt đầu đến lúc dừng lại.

° Giải pháp:

¤ Chọn câu trả lời: D. Vận tốc không đổi từ đầu đến cuối.

– Khi bắt đầu thì tốc độ tăng và khi dừng thì tốc độ giảm nên phải thay đổi tốc độ.

* Bài 8 trang 15 SGK Vật Lý 10: Đồ thị tọa độ – thời gian trong chuyển động thẳng của ô tô có dạng như hình vẽ bên. Hỏi ô tô chuyển động thẳng đều trong thời gian nào?
hình 2.5 bài 8 trang 15 sgk vật lý 10

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến tĐầu tiên.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ tĐầu tiên đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Lúc nào ô tô chuyển động thẳng đều.

° Giải pháp:

¤ Chọn câu trả lời: A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến tĐầu tiên.

– Đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều là một đoạn thẳng. Đồ thị của tiếp tuyến từ tĐầu tiên đến t2 chứng tỏ tọa độ x không đổi tức là vật đứng yên. Cũng nằm trong khoảng từ 0 đến tĐầu tiên Ta thấy quãng đường và thời gian tỉ lệ thuận với nhau nên trong thời gian này ô tô chuyển động thẳng đều.

* Bài 9 trang 15 SGK Vật Lý 10: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km trên một đường thẳng qua A và B chuyển động cùng chiều từ A đến B. Vận tốc ô tô xuất phát từ A là 60 km/h, bằng xe xuất phát từ B với vận tốc 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là điểm xuất phát, viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai ô tô.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai ô tô trên cùng một hệ trục (x,t).

c) Dựa vào đồ thị toạ độ xác định vị trí và thời điểm ô tô A đuổi kịp ô tô B.

° Giải pháp:

a) Công thức tính quãng đường hai xe đi được là:

SMỘT = RÚTMỘT.t = 60t vàDI DỜI = RÚTDI DỜI.t = 40t.

Phương trình chuyển động của hai xe:

xMỘT = 0 + 60t và xDI DỜI = 10 + 40 tấn

– Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.

b) Vẽ đồ thị

thứ tự) 0 0,5 Đầu tiên 2 3
xMỘT (km) 0 30 60 120 180
xDI DỜI (km) mười 30 50 90 130

c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:

xMỘT = xDI DỜI ⇔ 60 tấn = 10 + 40 tấn

⇒ 20t = 10t = 0,5h

xMỘT = 60.0,5 = 30 km.

– Vậy điểm gặp nhau cách gốc A 30 km.

– Trên đồ thị các điểm mà chúng cắt nhau có tọa độ (t, x ) lần lượt là (0,5, 30).

* Bài 10 trang 15 SGK Vật lý 10: Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng về thành phố P với vận tốc 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì ô tô dừng lại 1 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục chuyển động thẳng đều về phía P với vận tốc 40 km/h. Con đường HP được coi là thẳng và dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy tại H. Gốc thời gian là lúc ô tô xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của xe trên cả đoạn đường H – P .

c) Dựa vào đồ thị xác định thời điểm ô tô đến P .

d) Kiểm tra kết quả câu c) bằng phép tính.

° Giải pháp:

a) Theo đề bài: gốc tọa độ lấy tại H, gốc thời gian là lúc ô tô xuất phát từ H.

• Công thức tính quãng đường ô tô đi:

– Trên quãng đường H – D:Đầu tiên = 60t (km, h) với sĐầu tiên ≤ 60 km tương ứng với t ≤ 1 h.

– Sau khi đến D thì xe dừng 1h nên thời gian xe xuất phát từ D đi về P sẽ trễ 2h (1h từ H – D và dừng ở D 1h) so với thời điểm đã chọn . khi bắt đầu từ H.

Vậy ta có: SẼ2 = 40.(t – 2)(km, h) với điều kiện t ≥ 2.

– Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: xĐầu tiên = 60t với x ≤ 60 km.

Trên đoạn DP : x2 = 60 + 40(t – 2) với x2 ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thịbài sơ đồ 10 trang 15 sgk vật lý 10

c) Trên đồ thị xác định được thời gian ô tô đến P là 3h .

d) Kiểm tra bằng tính toán:

– Thời điểm xe đến P:

– Vậy ô tô đi từ H đến P mất 3h.

Như vậy với bài về chuyển động thẳng biến đổi đều các em cần nhớ và viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều để từ đó vẽ được đồ thị tọa độ – thời gian (x,t) của chuyển động.

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsVật Lý 10

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Video Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

Hình Ảnh Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Tin tức Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Review Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Tham khảo Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Mới nhất Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Hướng dẫn Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

Tổng Hợp Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

Wiki về Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian

Bạn thấy bài viết Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều: Phương trình, Đồ thị tọa độ thời gian bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Vật #lý #bài #Chuyển #động #thẳng #đều #Phương #trình #Đồ #thị #tọa #độ #thời #gian

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button