Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017

Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
Viện Đại học Mở Hà Nội tiếp nhận hồ sơ của các thí sinh trong cả nước.
3.1. Đối với các ngành chỉ xét các môn văn hóa:
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển các môn văn hóa từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017
3.2. Đối với ngành có khả năng vẽ:
Các lĩnh vực có năng lực về vẽ bao gồm kiến trúc, thiết kế nội thất. thiết kế thời trang thiết kế đồ họa
a / Các môn có năng lực vẽ hệ số 2 (gồm Vẽ chính xác, Bố cục màu, Vẽ đẹp).
kĩ thuật):
Để đủ điều kiện tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực chuyên ngành có khả năng bốc thăm. Người dự tuyển phải đạt điểm môn vẽ năm 2017 theo một trong hai cách sau:
+ Phương thức 1: Tham gia kỳ thi Tài năng do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức sau kỳ thi THPT Quốc gia. Quá trình đăng ký năng khiếu của thí sinh phải được xem xét kỹ lưỡng tại cổng thông tin tuyển sinh của trường. (tuyensinh.hou.edu.vn) Viện Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả kỳ thi năng khiếu vẽ của người dự tuyển. kết hợp với kết quả văn hóa để xét tuyển
+ Phương án 2: Đi bốc thăm tại các trường đại học khác trên cả nước và nộp giấy chứng nhận điểm cho Viện Đại học Mở Hà Nội.
Lưu ý: Mã tổ hợp xét tuyển H01 và V01 của Sở GD & ĐT quy định môn thi Năng khiếu Vẽ là “Mỹ thuật Hội họa” Viện Đại học Mở Hà Nội đã chỉ định tên sách là đồ họa nội dung của tĩnh vật. Cuộc thi vẽ cuộc sống bằng chì đen
b) Đối tượng văn hóa trong nhóm được chọn:
tùy theo khả năng và điều kiện Ứng viên có thể chọn một trong hai phương thức sau:
+ Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017
+ Sử dụng Học bạ THPT: Thí sinh có thể dự thi môn Văn hóa trong Tổ hợp xét tuyển bằng cách nộp học bạ THPT, quy định điểm trung bình chung từng môn. Nó được sử dụng để nhập học hoặc điểm giữa.
Điểm trung bình các môn xét tuyển không dưới 6,0 Điểm trung bình các môn xét tuyển là điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó.
4. Tiêu chí tuyển sinh:
STT | mã công nghiệp | chính | mục tiêu (dự kiến) | Tổng số môn thi 1 | Tổng số môn thi 2 | Bao gồm 3 bài kiểm tra đầu vào | ||||
Theo kết quả điểm thi THPT Quốc gia | Mặt khác | phần mở đầu | chủ đề chính | phần mở đầu | chủ đề chính | phần mở đầu | chủ đề chính | |||
Đầu tiên | 52210402 | kiểu dáng công nghiệp | 80 | 40 | Văn học Năng khiếu vẽ NT 1 Năng khiếu vẽ NT 2 | tài năng 1 | Toán, Văn, Vẽ MT | năng khiếu 2 | Văn học Anh Vẽ MT | tài năng 1 |
2 | 52340301 | kế toán viên | 110 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
3 | 52340101 | quản trị kinh doanh | 560 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
4 | 52340201 | Tài chính – Ngân hàng | 200 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
5 | 52380101 | pháp luật | 120 | Toán, Lý, Hóa | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | |||||
6 | 52380107 | luật kinh tế | 120 | Toán, Lý, Hóa | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | |||||
7 | 52380108 | luật quôc tê | 60 | Toán, Lý, Hóa | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | |||||
số 8 | 52420201 | công nghệ sinh học | 200 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Hóa học, Sinh học | toán, hóa học, tiếng anh | ||||
9 | 52480201 | công nghệ thông tin | 290 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
mười | 52510302 | công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 250 | Toán, Lý, Hóa | vật lý | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | vật lý | Văn học, Toán học, Vật lý | vật lý | |
11 | 52580102 | ngành kiến trúc | 70 | 30 | Toán học Vật lý Vẽ nghệ thuật | năng khiếu 2 | Toán học, văn học, hội họa nghệ thuật | năng khiếu 2 | toán học vẽ nghệ thuật tiếng anh | tài năng 1 |
thứ mười hai | 52220201 | Tiếng Anh | 320 | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | Tiếng Anh | |||||
13 | 52220204 | người Trung Quốc | 200 | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Trung Quốc | người Trung Quốc |
5. Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào Điều kiện nhận XT:
Viện Đại học Mở Hà Nội nhận tổ chức xét tuyển của những thí sinh có điểm thi cả 3 bài thi (bao gồm cả điểm ưu tiên các ngành, đối tượng) không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký các ngành học của trường:
Các ngành đào tạo đại học | mã công nghiệp | nhóm tuyển dụng | CodeTHXT |
1. Nhóm ngành II: 120 chỉ tiêu | |||
Thiết kế công nghiệp gồm 3 ngành: + Thiết kế Nội thất + Thiết kế Thời trang + Thiết kế Đồ họa. | 52210402 | đồ họa, bố cục màu sắc, văn học; Hình ảnh Toán học Văn học Hình ảnh Văn học Tiếng Anh | H00H01H06 |
2. Ngành III: 1.170 chỉ tiêu | |||
– Kế toán viên | 52340301 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh. | A00A01D01 |
– Tài chính – Ngân hàng (2 khóa đào tạo Tài chính Doanh nghiệp và Ngân hàng Thương mại) | 52340201 | ||
– Quản trị kinh doanh, gồm 3 ngành: + Quản trị kinh doanh + Quản trị du lịch – Khách sạn + Hướng dẫn viên du lịch | 52340101 | Toán, Lý, Hóa; Tiếng Anh, Toán, Vật lý, Tiếng Anh, Văn học | A00A01D01 |
– Quy tắc | 52380101 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Tiếng Anh. | A00D01 |
– Luật kinh tế | 52380107 | ||
– Luật quôc tê | 52380108 | ||
3. Ngành IV: 200 chỉ tiêu | |||
Công nghệ sinh học (4 ngành: thực phẩm, y học, môi trường, nông nghiệp) | 52420201 | Hóa học, Sinh học, Toán học; Hóa, Toán, Lý, Hóa, Toán, Tiếng Anh. | B00A00D07 |
4. Nhóm ngành V: 640 chỉ số | |||
– Công nghệ thông tin (Đào tạo 4 ngành: Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghiệp đa phương tiện, Mạng và An toàn hệ thống) | 52480201 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh. | A00A01D01 |
– Công nghệ điện tử và truyền thông (trước đây gọi là Công nghiệp Điện tử và Truyền thông) | 52510302 | Lý, Toán, Hóa, Lý, Toán, Anh, Lý, Toán, Văn. | A00A01C01 |
– Ngành kiến trúc | 52580102 | Nghệ thuật, Toán học, Vật lý; hình ảnh, toán học, văn học; Hình ảnh, Toán học, Tiếng Anh. | V00V01V02 |
5. Nhóm ngành VII: 520 chỉ số | |||
– Tiếng Anh | 52220201 | Tiếng Anh, Toán, Văn. | D01 |
– Người Trung Quốc | 52220204 | Tiếng Anh, Toán, Văn; Ngôn ngữ Trung Quốc, Toán học, Văn học. | D01D04 |
Lưu ý: Mã xét tuyển H01 và V01 của Sở GD & ĐT yêu cầu tên bài thi năng khiếu vẽ là Môn “Vẽ mỹ thuật” Viện Đại học Mở Hà Nội chỉ định tên đề thi là đồ họa nội dung ảnh tĩnh. Cuộc thi vẽ tranh bằng chì đen
6.1 Nội quy tuyển sinh:
– Điểm thi tổng 3 môn (kể cả điểm quan trọng Không có môn học nào trong kỳ thi có điểm từ 1,0 điểm trở xuống) cho mỗi môn học / mức độ thành thạo. và cho mỗi bài kiểm tra Thực hiện từ cao đến thấp cho đến khi đủ số điểm.
– Các trường xét bình đẳng học sinh dựa trên kết quả thi không phân biệt ưu tiên nguyện vọng.
– Ứng viên nộp hồ sơ vào Khoa Du lịch Chuyên ngành Quản trị Du lịch – Khách sạn và Du lịch) phải đăng ký chuyên ngành tại Cổng thông tin tuyển sinh http://tuyensinh.hou.edu.vn trước 5h00 ngày 26/07/2017.
– Nếu điểm thi trúng tuyển, có nhiều thí sinh cùng điểm. Trường sẽ chọn những ứng viên có điểm cao hơn trong kỳ thi đầu tiên. (Thứ tự các môn thi sẽ được tính theo thứ tự các môn trong đề thi).
– Khi kết thúc đợt đăng ký đầu tiên Nếu vẫn còn một mục tiêu Trường sẽ xét tuyển bổ sung theo quy định của Bộ GD & ĐT.
– Nguyên tắc tính đức khai như sau:
+ Môn chính / môn chuyên gồm 3 môn văn hóa hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển = môn 1 + môn 2 + môn 3 + điểm giỏi (nếu có)
+ Chuyên ngành / Chuyên ngành có 1 môn hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = môn 1 + môn 2 + môn 3 x 2 + điểm còn lại (nếu có) x 4/3 + môn chuyên / môn 2, tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 x 2 + Môn 3 x 2 + CN (nếu có) x 5/3 Tổng điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25.
6.2. Hệ số 2: Phần thân bài thi viết hoa, chữ DAM là bài thi chính hoặc chữ múa. sẽ được tính với hệ số 2.
6.3.Thời gian đăng ký và xác nhận nhập học: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Tổ chức việc làm:
Viện Đại học Mở Hà Nội chỉ tổ chức thi tuyển các môn nghệ thuật kịch và vẽ. Các môn văn hóa sẽ được xem xét. Nhà trường sẽ thông báo quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký THPT Quốc gia cùng với với việc nộp giấy chứng nhận đăng ký THPT quốc gia Thí sinh có thể xem chi tiết tại cổng thông tin tuyển sinh của trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn
8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên tuyển sinh trực tiếp Việc ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Điều 2 và Điều 3 Mục 7 của Quy chế Tuyển sinh Đại học Bang ban hành theo thông tư. 05/2017 / TT-BGDĐT ngày 25/01/2017, thí sinh có thể xem chi tiết tại cổng thông tin tuyển sinh của trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn
9. Phí đăng ký / Phí kiểm tra
Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT Lệ phí thi đầu vào môn khiêu vũ có thể tham khảo trên cổng thông tin tuyển sinh của trường tại http://tuyensinh.hou.edu.vn
10. Học phí dự kiến cho sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa hàng năm.
Viện Đại học Mở Hà Nội thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với các trường Đại học Nhà nước tại Nghị định số 86/2015 / NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ cụ thể như sau (đơn vị 1.000 đồng / tháng / học sinh):
Bộ môn đào tạo chuyên ngành | Năm học 2017 – 2018 | Năm học 2018 – 2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020 – 2021 |
kế toán viên; quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; luật; luật kinh tế luật quôc tê; Tiếng Anh; Người Trung Quốc. | 740 | 810 | 890 | 980 |
công nghệ thông tin công nghệ kỹ thuật điện thoại và công nghệ thông tin công nghệ sinh học; quản lý du lịch và khách sạn, hướng dẫn viên du lịch; kiến trúc, thiết kế nội thất; nhà thiết kế thời trang; thiết kế đồ họa | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
Theo Tuyensinh247
Thông tin cần xem thêm: Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Hình Ảnh về Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Video về Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Wiki về Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017 -
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
Viện Đại học Mở Hà Nội tiếp nhận hồ sơ của các thí sinh trong cả nước.
3.1. Đối với các ngành chỉ xét các môn văn hóa:
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển các môn văn hóa từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017
3.2. Đối với ngành có khả năng vẽ:
Các lĩnh vực có năng lực về vẽ bao gồm kiến trúc, thiết kế nội thất. thiết kế thời trang thiết kế đồ họa
a / Các môn có năng lực vẽ hệ số 2 (gồm Vẽ chính xác, Bố cục màu, Vẽ đẹp).
kĩ thuật):
Để đủ điều kiện tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực chuyên ngành có khả năng bốc thăm. Người dự tuyển phải đạt điểm môn vẽ năm 2017 theo một trong hai cách sau:
+ Phương thức 1: Tham gia kỳ thi Tài năng do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức sau kỳ thi THPT Quốc gia. Quá trình đăng ký năng khiếu của thí sinh phải được xem xét kỹ lưỡng tại cổng thông tin tuyển sinh của trường. (tuyensinh.hou.edu.vn) Viện Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả kỳ thi năng khiếu vẽ của người dự tuyển. kết hợp với kết quả văn hóa để xét tuyển
+ Phương án 2: Đi bốc thăm tại các trường đại học khác trên cả nước và nộp giấy chứng nhận điểm cho Viện Đại học Mở Hà Nội.
Lưu ý: Mã tổ hợp xét tuyển H01 và V01 của Sở GD & ĐT quy định môn thi Năng khiếu Vẽ là "Mỹ thuật Hội họa" Viện Đại học Mở Hà Nội đã chỉ định tên sách là đồ họa nội dung của tĩnh vật. Cuộc thi vẽ cuộc sống bằng chì đen
b) Đối tượng văn hóa trong nhóm được chọn:
tùy theo khả năng và điều kiện Ứng viên có thể chọn một trong hai phương thức sau:
+ Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017
+ Sử dụng Học bạ THPT: Thí sinh có thể dự thi môn Văn hóa trong Tổ hợp xét tuyển bằng cách nộp học bạ THPT, quy định điểm trung bình chung từng môn. Nó được sử dụng để nhập học hoặc điểm giữa.
Điểm trung bình các môn xét tuyển không dưới 6,0 Điểm trung bình các môn xét tuyển là điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó.
4. Tiêu chí tuyển sinh:
STT | mã công nghiệp | chính | mục tiêu (dự kiến) | Tổng số môn thi 1 | Tổng số môn thi 2 | Bao gồm 3 bài kiểm tra đầu vào | ||||
Theo kết quả điểm thi THPT Quốc gia | Mặt khác | phần mở đầu | chủ đề chính | phần mở đầu | chủ đề chính | phần mở đầu | chủ đề chính | |||
Đầu tiên | 52210402 | kiểu dáng công nghiệp | 80 | 40 | Văn học Năng khiếu vẽ NT 1 Năng khiếu vẽ NT 2 | tài năng 1 | Toán, Văn, Vẽ MT | năng khiếu 2 | Văn học Anh Vẽ MT | tài năng 1 |
2 | 52340301 | kế toán viên | 110 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
3 | 52340101 | quản trị kinh doanh | 560 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
4 | 52340201 | Tài chính - Ngân hàng | 200 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
5 | 52380101 | pháp luật | 120 | Toán, Lý, Hóa | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | |||||
6 | 52380107 | luật kinh tế | 120 | Toán, Lý, Hóa | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | |||||
7 | 52380108 | luật quôc tê | 60 | Toán, Lý, Hóa | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | |||||
số 8 | 52420201 | công nghệ sinh học | 200 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Hóa học, Sinh học | toán, hóa học, tiếng anh | ||||
9 | 52480201 | công nghệ thông tin | 290 | Toán, Lý, Hóa | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | ||||
mười | 52510302 | công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 250 | Toán, Lý, Hóa | vật lý | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | vật lý | Văn học, Toán học, Vật lý | vật lý | |
11 | 52580102 | ngành kiến trúc | 70 | 30 | Toán học Vật lý Vẽ nghệ thuật | năng khiếu 2 | Toán học, văn học, hội họa nghệ thuật | năng khiếu 2 | toán học vẽ nghệ thuật tiếng anh | tài năng 1 |
thứ mười hai | 52220201 | Tiếng Anh | 320 | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | Tiếng Anh | |||||
13 | 52220204 | người Trung Quốc | 200 | Văn học, Toán học, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Văn học, Toán học, Tiếng Trung Quốc | người Trung Quốc |
5. Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào Điều kiện nhận XT:
Viện Đại học Mở Hà Nội nhận tổ chức xét tuyển của những thí sinh có điểm thi cả 3 bài thi (bao gồm cả điểm ưu tiên các ngành, đối tượng) không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký các ngành học của trường:
Các ngành đào tạo đại học | mã công nghiệp | nhóm tuyển dụng | CodeTHXT |
1. Nhóm ngành II: 120 chỉ tiêu | |||
Thiết kế công nghiệp gồm 3 ngành: + Thiết kế Nội thất + Thiết kế Thời trang + Thiết kế Đồ họa. | 52210402 | đồ họa, bố cục màu sắc, văn học; Hình ảnh Toán học Văn học Hình ảnh Văn học Tiếng Anh | H00H01H06 |
2. Ngành III: 1.170 chỉ tiêu | |||
- Kế toán viên | 52340301 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh. | A00A01D01 |
- Tài chính - Ngân hàng (2 khóa đào tạo Tài chính Doanh nghiệp và Ngân hàng Thương mại) | 52340201 | ||
- Quản trị kinh doanh, gồm 3 ngành: + Quản trị kinh doanh + Quản trị du lịch - Khách sạn + Hướng dẫn viên du lịch | 52340101 | Toán, Lý, Hóa; Tiếng Anh, Toán, Vật lý, Tiếng Anh, Văn học | A00A01D01 |
- Quy tắc | 52380101 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Tiếng Anh. | A00D01 |
- Luật kinh tế | 52380107 | ||
- Luật quôc tê | 52380108 | ||
3. Ngành IV: 200 chỉ tiêu | |||
Công nghệ sinh học (4 ngành: thực phẩm, y học, môi trường, nông nghiệp) | 52420201 | Hóa học, Sinh học, Toán học; Hóa, Toán, Lý, Hóa, Toán, Tiếng Anh. | B00A00D07 |
4. Nhóm ngành V: 640 chỉ số | |||
- Công nghệ thông tin (Đào tạo 4 ngành: Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghiệp đa phương tiện, Mạng và An toàn hệ thống) | 52480201 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh. | A00A01D01 |
- Công nghệ điện tử và truyền thông (trước đây gọi là Công nghiệp Điện tử và Truyền thông) | 52510302 | Lý, Toán, Hóa, Lý, Toán, Anh, Lý, Toán, Văn. | A00A01C01 |
- Ngành kiến trúc | 52580102 | Nghệ thuật, Toán học, Vật lý; hình ảnh, toán học, văn học; Hình ảnh, Toán học, Tiếng Anh. | V00V01V02 |
5. Nhóm ngành VII: 520 chỉ số | |||
- Tiếng Anh | 52220201 | Tiếng Anh, Toán, Văn. | D01 |
- Người Trung Quốc | 52220204 | Tiếng Anh, Toán, Văn; Ngôn ngữ Trung Quốc, Toán học, Văn học. | D01D04 |
Lưu ý: Mã xét tuyển H01 và V01 của Sở GD & ĐT yêu cầu tên bài thi năng khiếu vẽ là Môn “Vẽ mỹ thuật” Viện Đại học Mở Hà Nội chỉ định tên đề thi là đồ họa nội dung ảnh tĩnh. Cuộc thi vẽ tranh bằng chì đen
6.1 Nội quy tuyển sinh:
- Điểm thi tổng 3 môn (kể cả điểm quan trọng Không có môn học nào trong kỳ thi có điểm từ 1,0 điểm trở xuống) cho mỗi môn học / mức độ thành thạo. và cho mỗi bài kiểm tra Thực hiện từ cao đến thấp cho đến khi đủ số điểm.
- Các trường xét bình đẳng học sinh dựa trên kết quả thi không phân biệt ưu tiên nguyện vọng.
- Ứng viên nộp hồ sơ vào Khoa Du lịch Chuyên ngành Quản trị Du lịch - Khách sạn và Du lịch) phải đăng ký chuyên ngành tại Cổng thông tin tuyển sinh http://tuyensinh.hou.edu.vn trước 5h00 ngày 26/07/2017.
- Nếu điểm thi trúng tuyển, có nhiều thí sinh cùng điểm. Trường sẽ chọn những ứng viên có điểm cao hơn trong kỳ thi đầu tiên. (Thứ tự các môn thi sẽ được tính theo thứ tự các môn trong đề thi).
- Khi kết thúc đợt đăng ký đầu tiên Nếu vẫn còn một mục tiêu Trường sẽ xét tuyển bổ sung theo quy định của Bộ GD & ĐT.
- Nguyên tắc tính đức khai như sau:
+ Môn chính / môn chuyên gồm 3 môn văn hóa hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển = môn 1 + môn 2 + môn 3 + điểm giỏi (nếu có)
+ Chuyên ngành / Chuyên ngành có 1 môn hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = môn 1 + môn 2 + môn 3 x 2 + điểm còn lại (nếu có) x 4/3 + môn chuyên / môn 2, tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 x 2 + Môn 3 x 2 + CN (nếu có) x 5/3 Tổng điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25.
6.2. Hệ số 2: Phần thân bài thi viết hoa, chữ DAM là bài thi chính hoặc chữ múa. sẽ được tính với hệ số 2.
6.3.Thời gian đăng ký và xác nhận nhập học: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Tổ chức việc làm:
Viện Đại học Mở Hà Nội chỉ tổ chức thi tuyển các môn nghệ thuật kịch và vẽ. Các môn văn hóa sẽ được xem xét. Nhà trường sẽ thông báo quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký THPT Quốc gia cùng với với việc nộp giấy chứng nhận đăng ký THPT quốc gia Thí sinh có thể xem chi tiết tại cổng thông tin tuyển sinh của trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn
8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên tuyển sinh trực tiếp Việc ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Điều 2 và Điều 3 Mục 7 của Quy chế Tuyển sinh Đại học Bang ban hành theo thông tư. 05/2017 / TT-BGDĐT ngày 25/01/2017, thí sinh có thể xem chi tiết tại cổng thông tin tuyển sinh của trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn
9. Phí đăng ký / Phí kiểm tra
Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT Lệ phí thi đầu vào môn khiêu vũ có thể tham khảo trên cổng thông tin tuyển sinh của trường tại http://tuyensinh.hou.edu.vn
10. Học phí dự kiến cho sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa hàng năm.
Viện Đại học Mở Hà Nội thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với các trường Đại học Nhà nước tại Nghị định số 86/2015 / NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ cụ thể như sau (đơn vị 1.000 đồng / tháng / học sinh):
Bộ môn đào tạo chuyên ngành | Năm học 2017 - 2018 | Năm học 2018 - 2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020 - 2021 |
kế toán viên; quản trị kinh doanh; Tài chính - Ngân hàng; luật; luật kinh tế luật quôc tê; Tiếng Anh; Người Trung Quốc. | 740 | 810 | 890 | 980 |
công nghệ thông tin công nghệ kỹ thuật điện thoại và công nghệ thông tin công nghệ sinh học; quản lý du lịch và khách sạn, hướng dẫn viên du lịch; kiến trúc, thiết kế nội thất; nhà thiết kế thời trang; thiết kế đồ họa | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
Theo Tuyensinh247
[rule_{ruleNumber}]
Bạn thấy bài viết Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 2580 chỉ tiêu tuyển sinh 2017 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Kiến thức chung
#Viện #Đại #học #Mở #Hà #Nội #tuyển #chỉ #tiêu #tuyển #sinh